Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 644/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 644/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25/7/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo;
Căn cứ Quyết định số 3270/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
1. Tham mưu UBND tỉnh văn bản hướng dẫn, quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, chậm nhất trong tháng 12/2018.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12/2018.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM
QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản quy định |
Lý do bãi bỏ |
Kiến nghị thực thi |
1 |
Báo cáo Lịch tiếp công dân định kỳ hàng tháng |
Thông báo số 162/TB-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh |
- Trong nội dung báo cáo lịch tiếp công dân của các đơn vị gửi lên Thanh tra tỉnh không nêu rõ số lượng công dân đăng ký tiếp, nội dung tiếp công dân, kết quả tiếp công dân mà chỉ nêu được ngày tiếp dân định kỳ của Lãnh đạo theo quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh - Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ nguồn báo cáo của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố đã có báo cáo về lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Thông báo 162/TB-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh về thông báo kết luận của đồng chí Võ Văn Cảnh - Phó chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh |
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 23/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 6 tháng, năm |
Chỉ thị số 10/CT- UBND ngày 23/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Nội dung báo cáo trùng lắp với nội dung báo cáo tại Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh (báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ), Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh (báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ) |
Bãi bỏ |
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hàng quý |
Quyết định 1112/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh |
Báo cáo định kỳ thực hiện theo văn bản, ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh (quy định tại Điều 5 Chương II Quyết định 1424/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ báo cáo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Bãi bỏ |
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản quy định |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
Kiến nghị thực thi |
4 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020 hàng quý, năm |
Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh |
- Gộp chung báo cáo và giảm tần suất báo cáo - Nội dung báo cáo Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ nhằm mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp nên đề nghị gộp chung vào báo cáo kết quả triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ |
Sửa đổi về định kỳ báo cáo tại Quyết định 451/QĐ-UBND ngày 28/2/2017 |
5 |
Báo cáo thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 hàng quý, năm |
Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Quyết định 2544/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 |
|
6 |
Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hàng quý, năm |
Công văn số 3717/UBND-TH ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh |
Quy định lại cơ quan tổng hợp báo cáo, việc giao cho Sở Nội vụ tổng hợp các nội dung báo cáo về tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính là không phù hợp |
Sửa đổi nội dung quy định về báo cáo định kỳ tại Công văn số 3717/UBND-TH ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh |
7 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ 6 tháng, năm |
Kế hoạch giám sát số 167/KH-HĐND ngày 03/4/2017 của HĐND tỉnh |
Việc yêu cầu báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết do kế hoạch vốn hàng năm không phù hợp với thực tế về thời gian |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch giám sát số 167/KH-HĐND ngày 03/4/2017 của HĐND tỉnh |
8 |
Báo cáo năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm |
Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh |
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh |
9 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 - 2020 định kỳ 6 tháng, năm |
Kế hoạch 1262/KH-UBND ngày 21/3/2011 của UBND tỉnh |
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết vì các nội dung thực hiện trong cả năm và phụ thuộc vào kinh phí được bố trí |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch 1262/KH-UBND ngày 21/3/2011 của UBND tỉnh |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 định kỳ 6 tháng, năm |
Kế hoạch số 1062/KH-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh |
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết vì các nội dung thực hiện trong cả năm và phụ thuộc vào kinh phí được bố trí |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch số1062/KH-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh |
11 |
Báo cáo công tác tài nguyên và môi trường hàng tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm |
Công văn số 6253/UBND-TH ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh |
Việc báo cáo định kỳ hàng tuần là không cần thiết cho công tác quản lý nhà nước, gây mất thời gian |
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Công văn số 6253/UBND-TH ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh |
12 |
Báo cáo công tác pháp chế 6 tháng, năm |
Kế hoạch công tác pháp chế hàng năm trên địa bàn tỉnh (như Kế hoạch số 1571/KH-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 1138/KH-UBND ngày 07/02/2018 của UBND tỉnh...) |
-Tại điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế không quy định UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác pháp chế 06 tháng mà chỉ quy định “Báo cáo về công tác pháp chế theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng chính phủ” - Các thông tin, số liệu về nhiệm vụ pháp chế có thể lấy từ nguồn báo cáo công tác chuyên môn về phổ biến giáo dục pháp luật, xử lý vi phạm hành chính, báo cáo công tác 6 tháng của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp... nên việc xây dựng báo cáo pháp chế 6 tháng là không cần thiết, trùng lắp về thông tin |
Đề nghị thực hiện thống nhất theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ |
13 |
Báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp quản lý nguồn thu và chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu |
Chỉ thị số 01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh |
Giảm tần suất báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng, chỉ thực hiện báo cáo năm do Cục thuế tỉnh đã có Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm theo Chỉ thị số 01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh |
Bỏ tần suất báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng tại Chỉ thị số 01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh |
14 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn hàng tháng |
Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh |
Việc báo cáo định kỳ hàng tháng là không cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước, không hiệu quả trong quá trình quản lý |
Sửa đổi quy định về báo cáo định kỳ tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh |
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản quy định báo cáo |
Lý do |
|
15 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của ngành thanh tra tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
16 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh hàng năm |
Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
17 |
Báo cáo việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 định kỳ hàng năm |
Chỉ thị số 04/2012/CT-UBND tỉnh ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
18 |
Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo đề án 124 hàng năm |
Kế hoạch số 5835/KH-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 124 |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
19 |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
20 |
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm |
Công văn số 8107/UBND-TH ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
21 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính nhà nước hàng quý, 6 tháng, năm |
Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
22 |
Báo cáo thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi 6 tháng, năm |
Quyết định số 1603/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
23 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh hàng năm |
Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
24 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể hàng năm |
Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
25 |
Báo cáo kiểm tra việc thực hiện quản lý vận hành khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 6/11/2014 Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
26 |
Báo cáo thực hiện phân cấp, quản lý vận hành khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
27 |
Báo cáo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng tháng, quý, năm |
Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
28 |
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện quản lý sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc, ngư cụ không đúng quy định để khai thác thủy sản hàng năm |
Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
29 |
Báo cáo tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh định kỳ 3 tháng/lần |
Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
30 |
Báo cáo tình hình thực hiện quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND 21/01/2011 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
31 |
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm |
Kế hoạch số 2481/KH-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
32 |
Báo cáo kết quả điều tra Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm |
Kế hoạch số 4429/KH-UBND ngày 07/6/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
33 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án cây mai dương định kỳ 6 tháng, năm |
Kế hoạch số 5917/KH-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
34 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 hàng năm |
Kế hoạch 1181/KH-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
35 |
Báo cáo kết quả thực hiện các chính sách, dự án theo Nghị quyết về chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020 định kỳ 6 tháng, năm |
Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh, Quyết định 1061/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
36 |
Báo tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm của ngành công thương |
Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
37 |
Báo cáo kết quả xử lý vi phạm hành chính hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Quyết định số 23/QĐ-BCĐ ngày 26/9/2014 của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
38 |
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường hàng năm |
Kế hoạch số 5475/KH-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
39 |
Báo cáo việc thực hiện quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
40 |
Báo cáo kết quả thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh giai đoạn 2014 - 2020” hàng năm |
Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
41 |
Báo cáo tình hình quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa và đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh hàng năm |
Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
42 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về hội nghị, hợp tác và phát triển các tỉnh biên giới Việt Nam - Campuchia hàng năm |
Kế hoạch 26/KH-UBND ngày 01/2/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
43 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về biên giới hàng năm |
Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
44 |
Báo cáo tình hình triển khai công tác phân giới, cắm mốc định kỳ 6 tháng, năm |
Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
45 |
Báo cáo tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ định kỳ 6 tháng, năm |
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
46 |
Báo cáo công tác nhân quyền hàng năm |
Công văn số 04/CV-BCĐNQT ngày 25/5/2011 của Ban chỉ đạo nhân quyền tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
47 |
Báo cáo tình hình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật định kỳ 6 tháng, năm |
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
48 |
Báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh định kỳ 6 tháng, năm |
Quyết định số 03/QĐ-HĐPH ngày 09/01/2014 của của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
49 |
Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ” 6 tháng, năm |
Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
50 |
Báo cáo kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hàng năm |
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
51 |
Báo cáo công tác tư pháp 6 tháng, năm |
Các Quyết định ban hành các Kế hoạch triển khai nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp hàng năm, như Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk, Quyết định số 3566/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk… |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
52 |
Báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật 6 tháng, năm |
Các Quyết định ban hành các Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, hương ước, quy ước hàng năm, như: Quyết định số 3993/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk … |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
53 |
Báo cáo công tác bồi thường nhà nước hàng năm |
Các Kế hoạch triển khai công tác bồi thường nhà nước hàng năm, như: Kế hoạch số 10668/KH-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk… |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
54 |
Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm |
Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
55 |
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh hàng tháng, quý, năm |
Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
56 |
Báo cáo việc tăng cường trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng tháng |
Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
57 |
Báo cáo tổng hợp về tình hình công tác, quản lý, điều hành, kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
58 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc hàng năm |
Kế hoạch số 5479/KH-UBND ngày 04/8/2014 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
59 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 20/8/2016 của HĐND tỉnh hàng năm |
Kế hoạch số 1336/KH-UBND ngày 28/2/2017 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
60 |
Báo cáo tình hình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước hàng năm |
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
61 |
Báo cáo Thông tin, tình hình quản lý và thực thi quyền tác giả; quyền liên quan; quyền đối với giống cây trồng và quyền sở hữu công nghiệp |
Chỉ thị 02/2015/CT-UBND ngày 4/3/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
62 |
Báo cáo hoạt động của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột |
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
|
63 |
Báo cáo tổng kết thực hiện đề tài, dự án |
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh |
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước |
Căn cứ vào Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt tại Quyết định số 3270/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh đã đề xuất phương án đơn giản hóa đối với 16/63(1) báo cáo định kỳ, đạt tỷ lệ cắt giảm 22% số lượng báo cáo định kỳ không phù hợp (đảm bảo yêu cầu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp theo yêu cầu tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ)
(1) Qua rà soát, đơn giản hóa đối với 67 báo cáo được phê duyệt tại Quyết định số 3270/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh thì có 4 báo cáo không thuộc đối tượng rà soát, trong đó: có 2 báo cáo bị trùng lắp là báo cáo thứ tự số 3,7 và báo cáo thứ tự số 35, 37 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3270/QĐ-UBND. Báo cáo thứ tự số 47 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3270/QĐ-UBND thuộc thẩm quyền ra soát, đơn giản hóa của Bộ Tư pháp, báo cáo thứ tự số 49 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3270/QD-UBND không thuộc đối tượng rà soát.