BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 642/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi,
bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2018.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường Bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo quyết định số 642/QĐ-BGTVT ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
I. Lĩnh vực giao thông vận tải
|
1.
|
B-BGT-285314-TT
|
Xét tặng Danh hiệu “Cờ thi đua của
Bộ Giao thông vận tải”
|
Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải
|
Giao
thông vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
|
2.
|
B-BGT-285313-TT
|
Xét tặng Danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua ngành Giao thông vận tải”
|
Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải
|
Giao
thông vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
|
3.
|
B-BGT-285315-TT
|
Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
|
Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải
|
Giao
thông vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
I- Lĩnh vực giao thông
vận tải
|
1
|
B-BGT-285311-TT
|
Xét tặng Bức trướng của Bộ Giao
thông vận tải
|
Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải
|
Giao
thông vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
2
|
B-BGT-285312-TT
|
Xét tặng Danh hiệu “Tập thể Lao
động xuất sắc”
|
Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải
|
Giao
thông vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Giao thông vận tải
1. Xét tặng Danh hiệu “Cờ thi đua
của Bộ Giao thông vận tải”
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tập thể các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông
vận tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở
định dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở
định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung
thuộc bí mật nhà nước);
- Thời hạn nộp hồ sơ căn cứ vào hướng
dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của Bộ, thời hạn xét hồ sơ
căn cứ vào thời gian, hình thức Hội nghị tổng kết của Ngành.
b) Giải quyết TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
xét duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình Bộ;
- Báo cáo thành tích theo mẫu;
- Xác nhận thuế theo quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định hồ sơ khen
thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao
thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời
gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định công nhận Danh hiệu “Cờ
thi đua của Bộ Giao thông vận tải” và Cờ thi đua.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Báo cáo thành tích theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giao
thông vận tải” được xét tặng hàng năm cho các tập thể tiêu biểu, hoàn thành
xuất sắc và toàn diện nhiệm vụ công tác, được đánh giá, bình xét theo các khối
thi đua của Bộ Giao thông vận tải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu
thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
- Có nhân tố mới, mô hình mới để các
tập thể khác thuộc Bộ Giao thông vận tải học tập;
- Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ KHEN...2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị:
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể 3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen
thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH BỘ
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ký, đóng dấu)
|
_____________________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Cờ
thi đua của Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị
khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất,
kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định,
lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...).
4 Tùy theo hình thức đề
nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm
trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám,
Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã
hội,...).
5 Việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện ...
6 Công
tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ
chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
2. Xét tặng Danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua Ngành Giao thông vận tải”
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân làm báo cáo thành tích và
hồ sơ có liên quan theo mẫu quy định nộp cho cơ quan, tổ chức trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng;
- Tập thể các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến
địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở định dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh
sách, báo cáo thành tích; ở định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan;
trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước);
- Thời hạn nộp hồ sơ khen thưởng
trước ngày 31/3 hàng năm.
b) Giải quyết TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
xét duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu
kín (tỷ lệ phiếu đồng ý từ 90% trở lên) của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình Bộ;
- Báo cáo thành tích theo mẫu;
- Xác nhận thuế theo quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp trình cho Thủ trưởng đơn vị có
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
- Chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định hồ sơ khen
thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao
thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời
gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định công nhận Danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua Ngành Giao thông vận tải”.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Báo cáo thành tích theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành
Giao thông vận tải” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc
trong số những cá nhân ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
- Có sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng ở một
trong các lĩnh vực ngành Giao thông vận tải, do người đứng đầu Bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận; hoặc là thành viên Ban soạn thảo
hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật (từ Nghị định trở lên) đã được ban
hành, đảm bảo chất lượng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 021
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG THƯỞNG ...2
(Mẫu báo cáo này áp dụng cho cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ký, đóng dấu)
|
__________________
1 Báo cáo thành tích 10
năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Độc lập; 05 năm đối với Huân
Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với Chiến sỹ thi
đua toàn quốc; 03 năm đối với Chiến sỹ thi đua ngành Giao thông
vận tải; 02 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; 01 năm đối với Chiến sỹ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu
thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề
tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật
vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân
trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các
cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên
cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã
hội,...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các Chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà
nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương...
5 Nêu
các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh
hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Lao động,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần
đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội
đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm)
hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải” ghi rõ thời gian 03 lần
liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề
nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
3. Xét tặng Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
3.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tập thể, cá nhân các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải; các cơ quan, tổ chức
Việt Nam và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông vận
tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở định
dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở định
dạng ,pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí
mật nhà nước);
- Thời hạn nộp hồ sơ khen thưởng trước
ngày 31/3 hàng năm.
b) Giải quyết TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
xét duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
- Biên bản họp của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình Bộ;
- Báo cáo thành tích đối với tập thể;
đối với cá nhân theo mẫu;
- Xác nhận thuế theo quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp trình cho đơn vị hoặc Thủ
trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định hồ sơ khen
thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao
thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời
gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định khen thưởng và Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Báo cáo thành tích đối với tập thể;
đối với cá nhân theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải được tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua;
- Lập được thành tích xuất sắc đột
xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực của ngành Giao thông vận tải;
- Cá nhân tiêu biểu trong số các cá
nhân có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian
đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở;
người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh
hưởng trong đơn vị.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 011
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ KHEN...2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị:
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen
thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH BỘ
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ký, đóng dấu)
|
_________________
1 Báo
cáo thành tích 01 năm đối với Cờ thi
đua của Chính phủ.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố
định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy
theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05
năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên
cứu khóa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã
hội,...).
5 Việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện ...
6 Công
tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ
chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG THƯỞNG ...2
(Mẫu báo cáo này áp dụng cho cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ký, đóng dấu)
|
__________________
1 Báo
cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Độc lập; 05
năm đối với Huân Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối
với Chiến sỹ thi đua toàn quốc; 03 năm đối với Chiến sỹ
thi đua ngành Giao thông vận tải; 02 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; 01
năm đối với Chiến sỹ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu
thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề
tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật
vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân
trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên
giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám,
Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng
kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội,..,),
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các Chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà
nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương...
5 Nêu
các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh
hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Lao động,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội
đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm)
hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải” ghi rõ thời gian 03 lần
liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề
nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.