Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 64/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64 /2007/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 12 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
1. Đối tượng áp dụng: Chủ đầu tư xây dựng công trình khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở đều phải nộp phí xây dựng theo quy định tại Quyết định này, trừ những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Không thu phí xây dựng đối với những trường hợp sau:
a) Các công trình xây dựng khác ngoài mục đích đầu tư quy định tại đối tượng áp dụng.
b) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt.
c) Các trường hợp cải tạo, sửa chữa, mở rộng dự án không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.
d) Người được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng.
đ) Các đối tượng thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.
Điều 2. Mức thu phí xây dựng:
Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ % (phần trăm) trên giá trị dự toán xây lắp sau thuế. Mức thu đối với từng loại công trình được quy định cụ thể theo biểu kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Phí xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí xây dựng được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc thu phí theo chế độ quy định. Số còn lại 90% (chín mươi phần trăm), cơ quan thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng phí: thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC
THU
PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Nội dung thu |
Mức thu (tính theo tỷ lệ % trên giá trị dự toán xây lắp sau thuế) |
1 |
Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh: |
|
|
- Công trình nhóm A: |
|
|
+ Dự án đầu tư xây dựng mới |
0,15% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,075% |
|
- Công trình nhóm B: |
|
|
+ Dự án đầu tư xây dựng mới |
0,30% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,15% |
|
- Công trình nhóm C: |
|
|
+ Dự án đầu tư xây dựng mới |
0,60% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,30% |
2 |
Đối với công trình xây dựng là nhà ở: |
|
|
a) Nhà ở thuộc khu vực đô thị: |
|
|
- Đối với nhà cấp I: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,50% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,40% |
|
- Đối với nhà cấp II: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,40% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,30% |
|
- Đối với nhà cấp III: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,30% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,20% |
|
- Đối với nhà cấp IV: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,20% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,10% |
|
b) Nhà ở thuộc khu vực nông thôn: |
|
|
- Đối với nhà cấp I: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,40% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,30% |
|
- Đối với nhà cấp II: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,30% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,20% |
|
- Đối với nhà cấp III: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,20% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,10% |
|
- Đối với nhà cấp IV: |
|
|
+ Dự án xây dựng mới |
0,10% |
|
+ Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng |
0,05% |