Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 64/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2006
Ngày có hiệu lực 01/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Thanh Trung
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
******

CỘNG  HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 64/2006/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày  21 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2007

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2007, thay thế Quyết định số 63/2005/QĐ-UBND ngày 28/12/2005, Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006, Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 11/9/2006  của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,  ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ TN&MT, Xây dựng
 Tư pháp; Tài chính;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh; 
- Các Ủy viên UBND tỉnh;  Đã ký
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TPMT, TXGC;
- LĐVPUB tỉnh, các phòng NCUB;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.CNN(Tùng). 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/2006/QĐ-UBND ngày 21/12 /2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Phần 1:

NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI ĐẤT, HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ VỊ TRÍ ĐẤT:

1. Phân loại đất:

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

a) Đất nông nghiệp là đất được xác định để sử dụng vào các mục đích sau: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

b) Đất phi nông nghiệp bao gồm các loại: đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất do các công trình tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

2. Hạng đất, vị trí đất tại nông thôn:

a) Đất nông nghiệp:

[...]