Quyết định 64/2004/QĐ-BTC ban hành mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 64/2004/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 02/08/2004 |
Ngày có hiệu lực | 24/08/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2004/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang.
Đối tượng áp dụng "Biểu mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang" ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2: Tiền thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang được quản lý và sử dụng theo quy định tại mục IV, phần II, Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG HẦM ĐƯỜNG BỘ QUA ĐÈO NGANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64 /2004/QĐ/BTC ngày 2 tháng
8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
đối tượng thu phí |
mức thu |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé Quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe môtô 2 bánh, xe môtô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự |
1.000 |
10.000 |
30.000 |
2 |
Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo |
5.000 |
150.000 |
400.000 |
3 |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng. |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
4 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
5 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. |
35.000 |
1.050.000 |
2.900.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit. |
55.000 |
1.650.000 |
4.500.000 |
7 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit. |
100.000 |
3.000.000 |
8.200.000 |
Ghi chú: Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mức thu quy định trên đây là tải trọng xác định theo thiết kế.