Quyết định 635/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
Số hiệu | 635/QĐ-TCTS-VP |
Ngày ban hành | 15/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuỷ sản |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 635/QĐ-TCTS-VP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 57/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thủy sản, có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
Tên giao dịch quốc tế: Department of Science, Technology and International Cooperation (STICD)
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, các chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực thủy sản.
2. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách; quản lý khoa học, công nghệ, môi trường thuộc lĩnh vực thủy sản; các điều ước quốc tế liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại của ngành thủy sản; các quy chế quản lý chương trình, dự án có nguồn vốn nước ngoài; đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động đối ngoại khác của Bộ liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
3. Tham mưu cho Tổng cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Về Khoa học, Công nghệ và Môi trường
a) Tham mưu cho Tổng cục chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về lĩnh vực thủy sản và công tác khuyến ngư theo phân cấp của Bộ;
c) Chủ trì xây dựng và trình Tổng cục giao kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường, tăng cường năng lực khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục; phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cấp nhà nước thuộc ngành theo quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng kế hoạch dự trù kinh phí cho các hoạt động khoa học công nghệ và môi trường;
d) Chủ trì việc triển khai thực hiện đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản và các chương trình, đề án về khoa học công nghệ môi trường khác theo phân cấp của Bộ;
e) Chủ trì, hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc triển khai và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; đề án công nghệ sinh học thủy sản, thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ, trao đổi mẫu vật và tài liệu khoa học công nghệ với nước ngoài theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì, hướng dẫn, giám sát, tổng hợp các hoạt động về sở hữu trí tuệ (giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, bảo hộ giống thủy sản, chỉ dẫn địa lý...), sáng kiến, cải tiến trong ngành thủy sản theo quy định của pháp luật;
h) Tham gia xây dựng phương án sắp xếp hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ khoa học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục;
i) Đầu mối, tổng hợp, báo cáo Tổng cục về công tác quản lý môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
5. Về Hợp tác quốc tế
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí cho đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm; tổ chức các đoàn Lãnh đạo Tổng cục đi công tác nước ngoài và tổ chức đón, tiễn và làm việc với các đoàn khách chính thức của Tổng cục;
b) Thường trực đại diện Trung tâm phát triển nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC) tại Việt Nam và các hội đồng, phân ban, ủy ban, thể chế, tổ chức hợp tác khu vực, song phương, đa phương, biên giới, hợp tác trên biển và đại dương, thành viên các đoàn đàm phán và hội nhập quốc tế theo phân công của Tổng cục;
c) Chủ trì, phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án ODA, các chương trình dự án của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO) được Tổng cục giao;