Quyết định 63/2002/QĐ.UB phê duyệt "Chiến lược Dân số giai đoạn 2001-2010" của tỉnh Cần Thơ

Số hiệu 63/2002/QĐ.UB
Ngày ban hành 07/05/2002
Ngày có hiệu lực 22/05/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cần Thơ
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2002/QĐ.UB

Cần Thơ, ngày 07 tháng 05 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT "CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2001-2010"CỦA TỈNH CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 06 năm 1994;

Căn cứ Quyết định 62/2000/QĐ-TTg ngày 06/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Cần Thơ từ nay đến năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cần Thơ lần thứ X (nhiệm kỳ 2001-2005);

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu "Chiến lược Dân số giai đoạn 2001-2010";

Xét đề nghị của Chủ nhiệm ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cần Thơ tại Tờ trình số 245/TTr.DSGĐTE ngày 18/04/2002,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt "Chiến lược Dân số giai đoạn 2001-2010" của tỉnh Cần Thơ với những nội dung chủ yếu sau đây:

1/- Tên Chiến lược: Chiến lược Dân số giai đoạn 2001-2010" của tỉnh Cần Thơ.

2/- Cơ quan quản lý: ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Cần Thơ

3/- Mục tiêu:

Mục tiêu 1: Duy trì vững chắc xu thế giảm sinh để đạt mức sinh thay thế bình quân toàn tỉnh trước năm 2005 để qui mô, cơ cấu dân số và phân bổ dân cư phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2001- 2010.

Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần. Phấn đấu đạt chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức trung bình tiên tiến của thế giới vào năm 2010.

* Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt:

STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

2005

2010

 

Các chỉ tiêu dân số

 

 

1

Qui mô dân số (người)

1.946.542

2.065.559

2

Tổng tỷ suất sinh TFR (số con trung bình)

1,87

1,79

3

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên (NIR, %0)

11,58

10,63

4

Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai (%)

82,40

85,65

5

Chỉ số phát triển con người HDI (điểm)

0,700

0,750

6

Quản lý dân cư bằng Hệ CSDLQGDC (%)

80

95

7

GDP bình quân/người/năm (USD)

550

800

8

Tỷ lệ hộ nghèo (%) (theo tiêu chí năm 2000)

4 - 5

cơ bản xoá

9

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi (%)

23,5

20

10

Tỷ lệ nạo phá thai/100 trẻ đẻ sống (%)

40

25

4/- Quan điểm :

4.1/- Công tác dân số là một bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển đất nước, là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội. Góp phần quyết định để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh nhà.

4.2/- Thực hiện đồng bộ, từng bước và có trọng điểm việc điều hòa quan hệ giữa số lượng với chất lượng dân số, giữa phát triển dân số với phát triển nguồn nhân lực, giữa phân bố và di chuyển dân cư với phát triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ trọng tâm của công tác dân số; chú trọng ưu tiên cho các xã vùng nông thôn sâu, vùng có nhiều người dân tộc Khmer, vùng có mức sinh con cao để giải quyết toàn diện các vấn đề dân số và nâng cao mức sống của nhân dân.

4.3/- Đầu tư cho công tác dân số là đầu tư cho sự phát triển bền vững và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp rất cao. Nhà nước bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số, đồng thời vận động sự đóng góp của cộng đồng.

4.4/- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục chuyển đổi nhận thức và hành vi về dân số và phát triển, kết hợp việc thực hiện đầy đủ, có hiệu quả chương trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS), cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) có chất lượng cao để người dân có đủ điều kiện quyết định và thực hiện quyền về sức khỏe sinh sản. Tăng cường vai trò của gia đình khỏe mạnh, tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của tỉnh.

5/- Chiến lược Dân số được thực hiện theo 2 giai đoạn :

* Giai đoạn 1 (2001 - 2005) :

Tập trung mọi nỗ lực duy trì vững chắc xu thế giảm sinh, đặc biệt là tập trung vào những vùng có mức sinh còn cao nhằm giữ vững mức sinh thay thế bình quân trong toàn tỉnh từ nay đến năm 2005. Bước đầu triển khai mô hình và giải pháp thí điểm về nâng cao chất lượng dân số. Tập trung các hoạt động truyền thông để chuyển đổi hành vi sinh sản và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/ KHHGĐ ở vùng nông thôn sâu, xa, vùng có nhiều người dân tộc, chủ yếu bằng triển khai các chiến dịch truyền thông lồng ghép. Hoàn thiện việc thí điểm và triển khai mở rộng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên phạm vi tỉnh.

* Giai đoạn 2 (2006 - 2010) :

Thực hiện đồng bộ các nội dung chăm sóc SKSS/KHHGĐ nhằm duy trì mức sinh thay thế bình quân toàn tỉnh. Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các mô hình can thiệp và các giải pháp nâng cao chất lượng dân số. Kiện toàn Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư trên qui mô toàn tỉnh.

6/- Các giải pháp chủ yếu:

[...]