Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Quy định và Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp do tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu | 625/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Đồng Văn Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành tỉnh);
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
c) UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
(Đính kèm Danh sách)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành tỉnh);
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
c) UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
(Đính kèm Danh sách)
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại hàng năm về công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp.
Thực hiện tốt công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp sẽ tạo ra động lực mới trong việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các nhiệm kỳ tiếp theo, phấn đấu đưa Hậu Giang phát triển nhanh và bền vững.
Kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của các cơ quan, địa phương, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua tại các cơ quan, địa phương, đơn vị; kết quả thực hiện công tác dân vận được đánh giá, xếp loại đạt loại hoàn thành tốt mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, phân loại
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm tình hình của địa phương, UBND tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp. Mỗi tiêu chí có thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa tương ứng với các tiêu chí là 90 điểm, 10 điểm còn lại do cơ quan cấp trên đánh giá thưởng cho các cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm hay, sáng tạo.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện công tác dân vận chính quyền (40 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (20 điểm);
Tiêu chí 4: Công tác phối hợp (20 điểm);
Điểm thưởng do cấp trên đánh giá 10 điểm
(Kèm theo bảng chấm điểm chi tiết của các tiêu chí)
Điều 5. Phương pháp đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại được thực hiện dựa trên 4 tiêu chí đánh giá được nêu tại Điều 4 Quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước với tổng số là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng mục của tiêu chí:
a) Thực hiện tốt các nội dung: chấm điểm tối đa.
b) Hoàn thành mức độ khá: được 70% tổng số điểm.
c) Hoàn thành ở mức độ trung bình: được 50% tổng số điểm.
d) Trường hợp không đạt: không có điểm.
Điều 6. Phân loại mức độ hoàn thành
1. Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà các đơn vị đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 04 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc:
Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 điểm trở lên và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục của từng tiêu chí phải đạt từ 85% số điểm trở lên;
- Có từ 02 hoạt động trở lên đối với UBND cấp huyện và có từ 01 hoạt động trở lên đối với các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị liên quan đến phong trào thi đua dân vận khéo trong cơ quan, địa phương, đơn vị;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
b) Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm trở lên và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục của từng tiêu chí phải đạt từ 75% số điểm trở lên.
c) Hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Không hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 60 điểm.
2. Trường hợp hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc: Cơ quan, địa phương, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật với hình thức cách chức (đối với cán bộ) và hạ bậc lương (đối với công chức, viên chức, người lao động) thì hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc so với mức độ phân loại theo tổng số điểm được chấm.
3. Trường hợp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận: Cơ quan, địa phương, đơn vị để xảy ra tham nhũng hoặc có cán bộ, công chức viên chức, người lao động bị xử lý hình sự; mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Thẩm quyền phân loại
a) UBND tỉnh ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận.
a) Đối với cấp huyện, cấp xã: các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 30/11 hàng năm.
b) Đối với cấp tỉnh: Từ ngày 01 đến hết ngày 07 tháng 12 hàng năm tiếp nhận kết quả tự đánh giá của cấp huyện và các sở, ban ngành tỉnh. Từ ngày 8/12 đến 15/12 Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện trước ngày 25/12 hàng năm.
c) Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí tại Quyết định này.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
Xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày 7/12 để tổng hợp xem xét, thẩm định.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Phối hợp Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận đối với các cơ quan, đơn vị; phòng, ban chuyên môn; UBND cấp xã.
b) Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để theo dõi.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
BẢNG ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
NÔI DUNG TIÊU CHÍ |
ĐIỂM CHUẨN |
YÊU CẦU HỒ SƠ MINH CHỨNG |
TỰ CHẤM |
Ghi chú |
I |
TIÊU CHÍ 1: CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, ĐIỀU HÀNH DÂN VÂN CHÍNH QUYỀN VÀ QUY CHẾ DÂN CHỦ |
10 |
|
|
|
01 |
- Ban hành văn bản chỉ đạo: Có Quyết định thành lập Ban, Tổ hoặc phân công lãnh đạo phụ trách công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC ở cơ sở; ban hành Quy chế hoạt động; |
5 điểm |
- Quyết định thành lập - Có Xây dựng quy chế hoạt động cụ thể; - Có phân công lãnh đạo phụ trách |
|
|
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra (Biên bản thông báo kết luận kiểm tra) |
|
|
|
||
02 |
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyên (Pa nô, khẩu hiệu…)
|
5 điểm |
- Kế hoạch tuyên truyền do cơ quan đơn vị ban hành; - Có niêm yết khẩu hiệu mô hình chính quyền thân thiện và các Panô hoặc khẩu hiệu tuyên truyền liên quan QCDC và công tác dân vận chính quyền; |
|
|
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC ở cơ sở, 06 tháng, năm (công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC ở cơ sở là 02 nội dung nên phải có kế hoạch, báo cáo riêng |
- Kế hoạch thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm - Báo cáo thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm - Kế hoạch thực hiện QCDC hàng năm - Báo cáo thực hiện QCDC hàng năm |
|
|
||
II |
TIÊU CHÍ 2: THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN |
40 |
|
|
|
1 |
Công tác triển khai và tổ chức thực hiện |
10 |
|
|
|
|
Triển khai quán triệt có hiệu quả Kết luận 114-KL/TW của Ban Bí thư, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị và Nhân dân, góp phần nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác dân vận chính quyền trong tình hình mới. Quán triệt triển khai cả chiều sâu lẫn chiều rộng bằng nhiều hình thức phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
10 |
- Có kế hoạch triển khai Kết luận 114-KL/TW của Ban Bí thư, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính (Nếu đơn vị không có xây dựng kế hoạch triển khai mà lồng ghép các nội dung cuộc họp cơ quan, đơn vị sẽ xem biển bản, đồng thời hỏi trực tiếp cán bộ, công chức viên chức tại cơn quan, địa phương, đơn vị về những nội dung 2 văn bản trên); |
|
|
2 |
Tinh thần phục vụ Nhân dân. |
10 |
|
|
|
2.1 |
Tổ chức thực hiện tốt các chương trình về phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương mang lại hiệu quả thiết thực, không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc nhở. |
4 |
- Báo cáo thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị trong năm; - Cung cấp những hồ sơ những vụ việc ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí tại cơ quan, đơn vị (nếu có); - Đoàn thẩm định ở các cơ quan nội chính; |
|
|
2.2 |
Giải quyết kịp thời, đúng chế độ các chính sách an sinh xã hội, chính sách đối với người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật và các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh, không giải quyết chậm trễ, kéo dài gây mất niềm tin của nhân dân; có chương trình hành động giúp các xã khó khăn, các xã xây dựng nông thôn mới. |
3 |
- Báo cáo thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị trong năm; |
|
|
2.3 |
Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân đúng theo luật định; duy trì chế độ tiếp xúc đối thoại trực tiếp với nhân dân cũng như chế độ tiếp dân định kỳ. Đồng thời, giải quyết dứt điểm, không kéo dài thời gian giải quyết, không để nhân dân tập tụ khiếu kiện đông người, vượt cấp. |
3 |
- Báo cáo chuyên đề về thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân, công tác đối thoại trực tiếp với cán bộ, công chức, viên chức và với nhân dân; |
|
|
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
10 |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức thực hiện tốt các nội dung cải cách thủ tục hành chính, trong đó tập trung cải cách tổ chức bộ máy, cải cách thủ tục hành chính, cập nhật và công khai hóa TTHC đầy đủ, kịp thời; rà soát cắt giảm tối đa các TTHC không cần thiết. |
4 |
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ quan, địa phương, đơn vị; - Niêm yết theo quy định và cử công chức tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm hành chính công) |
|
|
3.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị phải có ý thức trách nhiệm cao, hết lòng phục vụ nhân dân; tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính cho công dân và doanh nghiệp đúng quy trình, đúng quy định. |
3 |
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ quan, địa phương, đơn vị |
|
|
3.3 |
Thưc hiện tốt việc rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với Hiến pháp và pháp luật. Đồng thời, thực hiện có hiệu quả các chính sách đó. |
3 |
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ quan, địa phương, đơn vị |
|
|
4 |
Thực hiện tốt đạo đức công vụ |
10 |
|
|
|
4.1 |
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử, thái độ tôn trọng, thân thiện với nhân dân với phương châm 04 xin (xin chào, xin hỏi, xin lỗi, xin cảm ơn) và 04 luôn (luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn sẵn lòng giúp đỡ). |
5 |
- Ban hành quy tắc ứng xử và niêm yết tại cơ quan, địa phương, đơn vị tại những nơi dễ nhìn |
|
|
4.2 |
- Nâng cao đạo đức công vụ với tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với nhân dân; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, gây phiền hà cho nhân dân. |
5 |
-Kiểm tra việc sử dụng đường dây nóng và hộp thư góp ý của cơ quan, địa phương, đơn vị; |
|
|
III |
TIÊU CHÍ 3: THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ |
20 |
|
|
|
1 |
Thực hiên dân chủ ở xã, phường, thị trấn. |
10 |
|
|
|
1.1 |
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh 34 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội, mở rộng quyền làm chủ trực tiếp của nhân dân, nâng cao hiệu quả dân chủ đại diện, nhằm phát huy quyền làm chủ thật sự của nhân dân với phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. |
5 |
- Báo cáo chuyên đề về việc thực hiện Pháp lệnh 34 tại các xã, phương, thị trấn (Nôi dung và các hình thức công khái); |
|
|
1.2 |
- Thực hiện tốt QCDC trong xây dựng Nông thôn mới và đô thị văn minh với phương châm “dân bàn, dân biết, dân quyết và dân hưởng thụ” |
5 |
- Bào cáo kết quả trong hiện tốt QCDC trong xây dựng Nông thôn mới và đô thị văn minh với phương châm “dân bàn, dân biết, dân quyết và dân hưởng thụ” (Nêu những mô hình mới cách làm hay…) |
|
|
2 |
Thực hiện dân chủ ở các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập. |
10 |
|
|
|
|
Hàng năm tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức đúng theo quy định; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện công khai đầy đủ các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
10 |
- Tài liệu Hội nghị cán bộ công chức; - Niêm công khai đầu đủ các nội dung: + Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. + Kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan, đơn vị. + Kinh phí hoạt động hàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị; tài sản, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm toán. + Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức; các đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị. + Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, đơn vị đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật. + Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị. + Các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. + Kết quả tiếp thu ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đưa ra lấy ý kiến cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điều 9 của Nghị định này. + Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. |
|
|
IV |
TIÊU CHÍ 4: CÔNG TÁC PHỐI HỢP |
20 |
|
|
|
1 |
Phối hợp với Ban dân vận |
10 |
|
|
|
1.1 |
- Quán triệt triển khai, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát các nội dung liên quan đến công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC các loại hình ở cơ sở. |
5 |
+ Xây dựng kế hoạch kiểm tra các nội dung liên quan đến công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC các loại hình ở cơ sở; + Biên bản kiểm tra; + Thông báo kết luận |
|
|
1.2 |
-Tổ chức tiếp xúc đối thoại trực tiếp giữa người đứng đầu, chính quyền, nghiêm túc theo quy định, |
5 |
+ Kế hoạch tổ chức tiếp xúc đối thoại trực tiếp giữa người đứng đầu, chính quyền; + Báo cáo kết quả tổ chức tiếp xúc đối thoại trực tiếp giữa người đứng đầu, chính quyền |
|
|
2 |
Phối hợp với Mặt trận và các đoàn thể |
10 |
|
|
|
2.1 |
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải phối hợp chặt chẽ, quan tâm, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định 217-QĐ/TW và Quyết định 218-QĐ/TW của Bộ Chính trị. |
5 |
- Xây dựng Kế hoạch phối hợp với Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội; - Báo cáo kết phối hợp với Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội; - Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định 217-QĐ/TW và Quyết định 218-QĐ/TW của Bộ Chính trị. |
|
|
2.2 |
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân cơ quan hoạt động có chất lượng, hiệu quả. |
5 |
- Kế hoạch hoạt động Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân - Báo cáo kết quả hoạt động Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân |
|
|
V |
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1 |
Không để xảy ra suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống |
2 |
|
|
|
2 |
Không để xảy ra mất đoàn kết, mất dân chủ |
3 |
|
|
|
3 |
Không để xảy ra vi phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
4 |
Có mô hình “dân vận khéo” điển hình có tính sáng tạo, đột phá, hiệu quả. |
3 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
Tổng điểm để đánh giá, phân loại = tổng điểm đạt được của các nội dung, tiêu chí + điểm thưởng.
Lưu ý:
- Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Báo cáo chuyên đề, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 05 ngày xem như không báo cáo: trừ 02 điểm.
+ Để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: trừ 02 điểm.
+ Báo cáo tự chấm điểm và kèm theo hồ sơ minh chứng từ ngày 01 đến hết ngày 07/12: Chậm 01 ngày: trừ 0,5 điểm; sau ngày 15/12 không gửi báo cáo xem như xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ./.
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Ghi chú |
|
||
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
3 |
Sở Nội vụ |
|
4 |
Sở Tư pháp |
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 |
Sở Tài chính |
|
7 |
Sở Công Thương |
|
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
9 |
Sở Giao thông vận tải |
|
10 |
Sở Xây dựng |
|
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
14 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
17 |
Sở Y tế |
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
19 |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
20 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
21 |
Công an tỉnh |
|
22 |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
23 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang |
|
24 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang |
|
25 |
Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
|
26 |
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang |
|
27 |
BQL DA đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp |
|
28 |
BQL DA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
|
||
1 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
|
2 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
|
3 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
4 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
5 |
Cục Thuế tỉnh |
|
6 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
7 |
Cục Quản lý thị trường |
|
8 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
9 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang |
|
|
||
CÁC PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND CẤP HUYỆN |
|
|
|