ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1318/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công
tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình
hình mới;
Căn cứ Quyết định số
762-QĐ/TU ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành
Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1850/TTr-SNV ngày 18 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 1002/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Cán sự đảng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Dân vận các huyện, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyên, thành phố;
- Lưu: VP, THVX.(QM)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG
TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp (gọi tắt là công tác dân vận của chính quyền).
2. Đối
tượng áp dụng
a)
Các sở và cơ quan ngang sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân Tỉnh (viết tắt các sở, ngành Tỉnh).
b) Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại công tác dân vận của
chính quyền
1. Việc
đánh giá, phân loại hằng năm về công tác dân vận của chính quyền nhằm xem xét
toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế,
văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn theo quy định.
2.
Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế,
yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Lấy
kết quả xếp loại công tác dân vận của chính quyền là một trong những cơ sở để xem
xét, đánh giá thi đua của các cơ quan, đơn vị và địa phương hằng năm.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, phân loại
1.
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh về công tác dân vận của
chính quyền như: Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính
nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 762-QĐ/TU ngày
28 tháng 5 năm 2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Quy chế công tác dân
vận của hệ thống chính trị Tỉnh; kế hoạch phối hợp thực hiện công tác dân vận của
chính quyền hằng năm giữa Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân
dân Tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh có liên quan đến công
tác dân vận của chính quyền.
2. Chấm
điểm, đánh giá bảo đảm thực chất, dân chủ, công khai và khách quan; việc chấm
điểm dựa trên mức độ hoàn thành khối lượng và kết quả đạt được theo yêu cầu của
từng nội dung tiêu chí. Mỗi tiêu chí có thang điểm tối đa (kèm theo Bảng điểm
), tổng số điểm tối đa tương ứng với các tiêu chí là 100 điểm.
Chương II
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN
Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá và thang điểm
Tiêu
chí 1: Công tác triển khai, quán triệt thực
hiện các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận của chính quyền
(10 điểm);
Tiêu
chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị (10 điểm);
Tiêu
chí 3: Thực hiện công tác cải cách hành
chính (10 điểm);
Tiêu
chí 4: Giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm);
Tiêu
chí 5: Xây dựng cơ quan văn hóa, công sở
văn minh (10 điểm);
Tiêu
chí 6: Thực hiện dân chủ (10 điểm);
Tiêu
chí 7: Sáng tạo trong thực hiện công tác
dân vận của chính quyền, xây dựng mô hình “Dân vận khéo” (10 điểm);
Tiêu
chí 8: Công tác phối hợp, tạo điều kiện
cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân tham
gia xây dựng chính quyền, giám sát và phản biện xã hội (10 điểm);
Tiêu
chí 9: Thực hiện công tác tiếp công dân
(10 điểm);
Tiêu
chí 10: Thực hiện chế độ thông tin báo
cáo, điểm thưởng (10 điểm).
Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, phương pháp đánh giá, phân loại
1.
Phương pháp đánh giá, phân loại: Việc đánh giá, phân loại được thực hiện dựa
trên 10 tiêu chí nêu tại Điều 4 của Quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc
nhiều nội dung liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận của
chính quyền, với tổng số điểm là 100 (kèm theo Bảng chấm điểm).
2. Thẩm
quyền, trình tự chấm điểm công tác dân vận của chính quyền. a) Đối với cấp huyện
Hằng
năm, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nội dung của các tiêu chí
đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực
hiện công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình gửi về Phòng Nội vụ trước
ngày 05 tháng 11 hằng năm. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp Ban Dân vận
các Huyện ủy, Thành ủy tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại trước ngày 20 tháng
11 hằng năm.
b) Đối
với cấp tỉnh
Hằng
năm, các sở, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các nội dung tiêu
chí đánh giá ban hành kèm theo Quyết định này tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực
hiện công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình gửi về Sở Nội vụ trước
ngày 22 tháng 11 hằng năm. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận
Tỉnh ủy tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và trình Ủy ban nhân
dân Tỉnh xếp loại trong tháng 12 hằng năm.
3.
Cách chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì
chấm điểm tối đa, trường hợp không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Riêng đối với những nội dung tiêu chí đánh giá không có trong chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị và địa phương thì được tính điểm tối đa.
Điều 6. Phân loại công tác dân vận của chính quyền
1.
Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà các cơ quan, đơn vị và địa phương đánh
giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để
phân loại theo các mức như sau:
-
Hoàn thành xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm.
-
Hoàn thành tốt: Từ 70 đến dưới 90 điểm.
-
Hoàn thành: Từ 50 đến dưới 70 điểm.
-
Không hoàn thành: Dưới 50 điểm.
2.
Trường hợp hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc: Cơ quan, đơn vị có cán
bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật với hình thức như sau: Từ cách chức
trở lên (đối với cán bộ); từ hạ bậc lương trở lên (đối với công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); từ giáng chức trở lên (đối với
công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); buộc thôi việc (đối với viên
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); từ cách chức trở lên (đối với
viên chức quản lý) thì hạ mức hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc so với mức
phân loại theo tổng số điểm được chấm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương
Hằng
năm, các các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện tự đánh giá, phân loại dựa
trên các tiêu chí, bảng điểm, mức phân loại nêu trên và thực hiện đúng trình tự,
thời gian quy định tại khoản 2, Điều 5 Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1.
Theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện Quy định này.
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định kết quả tự đánh giá, phân
loại công tác dân vận của các sở, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hướng
dẫn các sở, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tự chấm điểm trên
phần mềm chấm điểm công tác dân vận của chính quyền.
3.
Tham mưu trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xếp loại công tác dân vận của các sở, ngành
Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời, tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Tỉnh khen thưởng đối với những cơ quan, đơn vị và địa phương đạt thành
tích tiêu biểu.
4. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung các tiêu chí đánh giá
tham mưu trình Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp; tham mưu Ủy
ban nhân dân Tỉnh báo cáo kết quả thực hiện đánh giá, xếp loại công tác dân vận
của chính quyền gửi về Bộ Nội vụ và Thường trực Tỉnh ủy hằng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ
đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các phòng, ban chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện nghiêm theo Quy định này.
2. Chỉ
đạo Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận cùng cấp thẩm định kết quả tự
đánh giá, phân loại công tác dân vận của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã,
tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp loại; đồng thời, tham mưu đề xuất
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng đối với những cơ quan, đơn vị đạt
thành tích tiêu biểu.
3. Lấy
kết quả xếp loại công tác dân vận của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã làm một trong những tiêu chí để
xét thi đua, khen thưởng cuối năm.
Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị và địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời
hướng dẫn, giải quyết./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
Công tác dân vận của chính quyền
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1318/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
GHI CHÚ
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tổ thẩm định chấm
|
Tiêu chí 01: Tổ chức
triển khai thực hiện các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân
vận của chính quyền
|
10
|
|
|
|
01
|
Tổ chức triển khai, quán triệt
đầy đủ, kịp thời các văn bản của Trung ương, của Tỉnh về công tác dân vận như:
Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước,
chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 762-QĐ/TU, ngày 28
tháng 5 năm 2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế công tác
dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Đồng Tháp; kế hoạch phối hợp thực hiện
năm dân vận của chính quyền hằng năm ở từng cấp; các văn bản mới ban hành của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân Tỉnh có liên quan
đến công tác dân vận.
|
03
|
|
|
|
02
|
Có phân công công chức lãnh đạo
phụ trách công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
02
|
|
|
|
03
|
Có ban hành kế hoạch thực hiện
công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện đạt hiệu quả.
|
05
|
|
|
|
Tiêu chí 02: Thực
hiện nhiệm vụ chính trị
|
10
|
|
|
|
01
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trong năm và tổ
chức tuyên truyền, vận động thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra.
|
07
|
|
|
|
02
|
Các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội (nhiệm vụ được giao) trong năm khi ban
hành (tham mưu ban hành) triển khai thực hiện được Nhân dân và cán bộ,
công chức, viên chức (CBCCVC), người lao động đồng tình ủng hộ và mang lại hiệu
quả thiết th ực.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 03: Thực
hiện công tác cải cách thủ tục hành chính
|
10
|
|
01
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời xử lý và chủ động khắc phục khi phát hiện có phản ánh phiền hà của người
dân và doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
04
|
|
|
|
02
|
Thực hiện nghiêm và đầy đủ việc
công khai, minh bạch các thủ tục hành chính theo quy định. Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính, bảo đảm việc giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định;
kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những hành vi nhũng nhiễu, vòi vĩnh, gây
phiền hà cho tổ chức và người dân.
|
03
|
|
|
|
03
|
Hằng năm, tổ chức kiểm tra nội
bộ (hoặc rà soát, kiến nghị) để phát hiện những bất cập trong các quy
định về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ, nhằm cải tiến, hợp lý
hóa thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ, không để xảy ra tình trạng
giải quyết hồ sơ trễ hẹn và người dân phải đi lại nhiều lần bổ sung hồ sơ.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 04: Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
|
01
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
phải chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời đơn, thư kiến nghị các vụ việc khiếu
nại, tố cáo của Nhân dân (nếu có).
|
05
|
|
|
|
02
|
Không để trễ hạn trong việc
giải quyết đơn thư, khiếu nại. Thực hiện tốt công tác thanh tra nhân dân,
công tác hòa giải ngay từ cơ sở.
|
05
|
|
|
|
Tiêu chí 05: Xây dựng
cơ quan văn hóa, công sở văn minh, các quy định về đạo đức công vụ, tác phong
làm việc, quy tắc ứng xử
|
10
|
|
|
|
01
|
Xây dựng ban hành Quy tắc ứng
xử của công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan, đơn vị, địa
phương; thực hiện tốt các quy định về Quy tắc ứng xử khi thi hành công vụ, tiếp
xúc, giải quyết công việc với tổ chức và Nhân dân; hưởng ứng và thực hiện có
hiệu quả cuộc vận động xây dựng văn hóa công vụ trong đội ngũ CBCCVC do Thủ
tướng phát động.
|
03
|
|
|
|
02
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
không có CBCCVC thuộc phạm vi quản lý suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống; vi phạm pháp luật, gây mất đoàn kết nội bộ và bị xử lý kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên.
|
02
|
|
|
|
03
|
Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC tạo sự chuyển biến
tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu
dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn
dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng,
kiên trì, tế nhị, hiệu quả”.
|
02
|
|
|
|
04
|
Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu, giải quyết nhanh, có hiệu quả công việc của tổ chức và cá nhân;
quan tâm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống cho CBCCVC; chấn chỉnh
và tăng cường kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính trong CBCCVC.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 06: Thực
hiện dân chủ
|
10
|
|
|
|
01
|
Thường xuyên kiện toàn, phát
huy vai trò của Ban chỉ đạo, Ban vận động thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại
cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung theo
pháp lệnh, nghị định và các văn bản chỉ đạo về thực hiện dân chủ.
|
07
|
|
|
|
02
|
Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị và địa phương phải công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành,
gương mẫu trong công tác và sinh hoạt, chịu trách nhiệm cá nhân, nói đi đôi với
làm, thực sự là tấm gương sáng cho CBCCVC noi theo.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 07: Sáng tạo
trong thực hiện công tác dân vận của chính quyền, xây dựng mô hình “Dân vận
khéo”
|
10
|
|
|
|
01
|
Hằng năm, mỗi địa phương (UBND
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) có ít nhất 02 sáng kiến (cách
làm hay) về “Dân vận khéo” được thực hiện đạt hiệu quả; mỗi cơ
quan, đơn vị (sở, ngành Tỉnh; phòng, ban cấp huyện) có ít nhất 01 sáng
kiến (cách làm hay) về “Dân vận khéo” được thực hiện đạt hiệu
quả.
|
04
|
|
|
|
02
|
Thường xuyên giới thiệu,
tuyên truyền, nhân rộng và áp dụng thực hiện các mô hình, điển hình “Dân vận
khéo” bằng các hình thức phù hợp tại cơ quan, đơn vị và địa phương.
|
02
|
|
|
|
03
|
Hằng năm, mỗi địa phương (UBND
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) tổ chức ít nhất 02 hoạt động; mỗi
cơ quan, đơn vị (sở, ngành Tỉnh; phòng, ban cấp huyện) tổ chức ít nhất
01 hoạt động về công tác dân vận của chính quyền nhằm giúp đỡ Nhân dân và
CBCCVC, người lao động trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Giúp
phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa
nhà, hỗ trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn...
|
04
|
|
|
|
Tiêu chí 08: Công
tác phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội, CBCCVC và Nhân dân tham gia xây dựng chính quyền,
giám sát và phản biện xã hội
|
10
|
|
|
|
01
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
ban hành cơ chế, tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội, CBCCVC, người lao động và Nhân dân tham gia giám sát, phản biện
xã hội, góp ý xây dựng chính quyền.
|
04
|
|
|
|
02
|
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật
chất và các điều kiện khác để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội tại cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
theo khả năng của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
03
|
|
|
|
03
|
Các cấp chính quyền duy trì
chế độ làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội cùng cấp.
|
03
|
|
|
|
Tiêu chí 09: Thực
hiện công tác tiếp dân
|
10
|
|
|
|
01
|
Công khai lịch tiếp công dân;
bố trí nơi tiếp công dân đúng quy định; thực hiện tốt chế độ tiếp xúc, đối
thoại trực tiếp với Nhân dân và chế độ tiếp dân định kỳ, lắng nghe ý kiến,
nguyện vọng của Nhân dân.
|
05
|
|
|
|
02
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu
quả những bức xúc, kiến nghị chính đáng của CBCCVC, người lao động và Nhân
dân.
|
05
|
|
|
|
Tiêu chí 10: Thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo; điểm thưởng.
|
10
|
|
|
|
01
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo về công tác dân vận tại cơ quan, đơn vị, địa phương (báo
cáo 6 tháng, cuối năm); báo cáo đúng thời gian quy định, nội dung báo cáo bảo
đảm theo đề cương.
|
06
|
|
|
|
02
|
Chính quyền các cơ quan, đơn
vị, địa phương, không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.
|
03
|
|
|
|
03
|
Có mô hình, điển hình trong
phong trào thi đua “Dân vận khéo” được Chủ tịch UBND tỉnh tặng
bằng khen.
|
01
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|