Quyết định 3814/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 3814/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 13/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3814/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 13/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1186/SNV-XDCQ&TCBC ngày 22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và phân loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là công tác dân vận chính quyền)
2. Đối tượng áp dụng
a. Sở, ban, ngành,đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3814/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 13/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1186/SNV-XDCQ&TCBC ngày 22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và phân loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là công tác dân vận chính quyền)
2. Đối tượng áp dụng
a. Sở, ban, ngành,đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại công tác dân vận chính quyền
1. Xem xét toàn diện việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những nhiệm vụ cấp ủy, chính quyền cấp trên trực tiếp giao tại cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém; tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
3. Kết quả đánh giá, phân loại thực hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của các cơ quan, địa phương, đơn vị hàng năm; kết quả thực hiện công tác dân vận được đánh giá, xếp loại tốt mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
1. Bám sát nội dung thực hiện công tác dân vận chính quyền theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 1046-QĐ/TU ngày 14/7/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Quảng Bình và các văn bản quy định hiện hành.
2. Chấm điểm, đánh giá đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
1. Tiêu chí đánh giá của các quan, đơn vị (cấp tỉnh) theo bộ tiêu chí số 01;
2. Tiêu chí đánh giá của các cơ quan, đơn vị (cấp huyện) theo bộ tiêu chí số 02;
1. Thang điểm đánh giá các tiêu chí là 100.
2. Cách đánh giá, chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào các văn bản chỉ đạo, kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao để đánh giá, tự chấm điểm từng nội dung tiêu chí. Nếu kết quả thực hiện đạt 100% thì đánh giá điểm tối đa; trường hợp không đạt 100% thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm, cụ thể:
a. Nếu đạt từ 90% - dưới 100% (Hoàn thành xuất sắc) thì đánh giá đạt 90% số điểm tối đa;
b. Nếu đạt từ 80% - dưới 90% (Hoàn thành tốt) thì đánh giá đạt 80% số điểm tối đa;
c. Nếu đạt 70% - dưới 80% (Hoàn thành khá) thì đánh giá đạt 70% số điểm tối đa;
d. Nếu đạt 60% - dưới 70% (Hoàn thành) thì đánh giá đạt 60% số điểm tối đa;
đ. Nếu đạt 50% - dưới 60% (Yếu kém) thì đánh giá đạt 50% số điểm tối đa;
e. Nếu đạt dưới 50% (Không hoàn thành) thì đánh giá là 0 điểm.
3. Phương pháp đánh giá:
a. Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nội dung tiêu chí đánh giá công tác dân vận vào cột “Tự đánh giá” theo bộ tiêu chí số 01 ban hành kèm theo quy định này;
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng chuyên môn thuộc, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nội dung tiêu chí đánh giá công tác dân vận vào cột “Tự đánh giá” theo bộ tiêu chí số 02 ban hành kèm theo quy định này;
Điều 6. Phân loại công tác dân vận chính quyền
1. Kết quả thẩm định
a. Kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện được Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy và các sở, ngành có liên quan thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện cột “Tổng điểm thẩm định” của bảng chấm điểm;
b. Kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện cột “Tổng điểm thẩm định” của bảng chấm điểm.
2. Phân loại
Trên cơ sở “Tổng điểm thẩm định” của từng cơ quan, đơn vị sẽ được phân loại theo các mức độ hoàn thành nhiệm vụ như sau:
a. Hoàn thành xuất sắc: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Có ít nhất một hoạt động liên quan đến phong trào thi đua dân vận khéo
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
Nếu để xảy ra một trong các điều kiện trên thì sẽ bị hạ xuống một bậc.
b. Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 75 đến dưới 90 điểm đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
Nếu để xảy ra một trong các điều kiện trên thì sẽ bị hạ xuống một bậc.
c. Hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 50 đến dưới 75 điểm.
d. Không hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 50 điểm.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận
1. Thẩm quyền
a. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố;
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công nhận phân loại công tác dân vận đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận.
a. Đối với cấp huyện: Trong tháng 11 hàng năm, các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả về Phòng Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 để tổng hợp. Từ ngày 15 tháng 12 hàng năm, Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và các phòng chuyên môn liên quan tiến hành thẩm định kết quả tự chấm điểm, gửi dự thảo kết quả thẩm định đến đơn vị được thẩm định để đối chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn 03 ngày làm việc; Phòng Nội vụ phối hợp Ban Dân vận xem xét giải trình, hoàn chỉnh kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b. Đối với cấp tỉnh: Trong tháng 12 hàng năm, các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành tự chấm điểm, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/12 để tổng hợp. Trong tháng 01 của năm liền kề, Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, các sở, ngành có liên quan tiến hành thẩm định kết quả tự chấm điểm; gửi dự thảo kết quả thẩm định đến các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối chiếu, giải trình và bổ sung hồ sơ chứng minh (nếu có) trong thời hạn 04 ngày làm việc; Sở Nội vụ phối hợp Ban Dân vận Tỉnh ủy xem xét giải trình, hoàn chỉnh kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Sở Nội vụ
a. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quy định này; phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy và các sở, ngành có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận phân loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các sở, ban, ngành, các đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a. Triển khai thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn vị theo quy định này;
b. Các sở, ban, ngành, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; rà soát nội dung tiêu chí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ cấp huyện
a. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này; phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
b. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận phân loại công tác dân vận đối với các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ |
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG |
GHI CHÚ |
||
|
|
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
|
|
10 |
|
|
|
|
||
1.1 |
Quyết định thành lập (kiện toàn); ban hành Quy chế hoạt động hoặc văn bản quy định nhiệm vụ của BCĐ |
2 |
|
|
|
|
1.2 |
Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện công tác dân vận hàng năm; Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện công tác DVCQ của cơ quan, đơn vị, chỉ đạo sơ kết, tổng kết theo định kỳ. |
3 |
|
|
|
|
1.3 |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách và tham mưu, thực hiện công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị theo quy định. |
1 |
|
|
|
|
1.4 |
Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp có thẩm quyền đánh giá, ghi nhận. |
2 |
|
|
|
|
1.5 |
Tổ chức học tập và quán triệt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị |
25 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị hằng năm của cơ quan, đơn vị |
6 |
|
|
|
|
2.2 |
Tích cực, chủ động tham mưu ban hành kịp thời, chính xác những chính sách, biện pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan, đơn vị đảm nhiệm, đem lại hiệu quả thiết thực trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của cơ quan, đơn vị. |
6 |
|
|
|
|
2.3 |
Thực hiện chế độ quản lý, sử dụng công khai tài chính của cơ quan, đơn vị theo quy định. Quản lý chặt chẽ các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị (nếu có); không để xảy ra vi phạm các quy định của Đảng và Nhà nước. |
5 |
|
|
|
|
2.4 |
Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. |
4 |
|
|
|
|
2.5 |
Thường xuyên cải tiến lề lối làm việc và phương pháp làm việc, áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
4 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
||
|
Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính: Lấy kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hàng năm để đánh giá tiêu chí này tương ứng với thang điểm (10) |
10 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện dân chủ trong nội bộ cơ quan |
7 |
|
|
|
|
4.1.1 |
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế làm việc, Quy chế khen thưởng; Quy chế quản lý trang thiết bị làm việc trong cơ quan theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
2.5 |
|
|
|
|
4.1.2 |
Tổ chức các cuộc giao ban định kỳ, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và thực hiện chế độ thông tin báo cáo về Ban Chỉ đạo Quy chế Dân chủ tỉnh đúng quy định. |
2.5 |
|
|
|
|
4.1.3 |
Lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
2 |
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện dân chủ trong quan hệ và giải quyết công việc với công dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
5 |
|
|
|
|
4.2.1 |
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần mở hòm thư góp ý, nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi đến, báo cáo người đứng đầu cơ quan để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp thu và giải quyết các ý kiến góp ý. |
2.5 |
|
|
|
|
4.2.2 |
Thông báo để công dân, tổ chức có liên quan biết và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự án do cơ quan xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội. |
2.5 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
||
5.1 |
Tham mưu chỉ đạo, xử lý, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của nhân dân, kịp thời ban hành các văn bản về công tác phòng chống tham nhũng theo đúng quy định. |
3 |
|
|
|
|
5.2 |
Giải quyết kịp thời các kiến nghị, phản ánh, vướng mắc của tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị. |
2.5 |
|
|
|
|
5.3 |
Không có vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người và tạo thành điểm nóng. Thực hiện tốt công tác thanh tra nhân dân, công tác hòa giải |
2.5 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
||
6.1 |
Xây dựng ban hành và thực hiện nghiêm quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp. |
2 |
|
|
|
|
6.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc đối với tổ chức và Nhân dân. |
2 |
|
|
|
|
6.3 |
Cơ quan, đơn vị không có CBCCVC suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. |
2 |
|
|
|
|
6.4 |
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyển biến tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả”. |
2 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
||
7.1 |
Hàng năm xây dựng kế hoạch Phát động và thực hiện phong trào thi đua dân vận khéo và các hoạt động nhân đạo, từ thiện. Hàng năm, mỗi cơ quan, đơn vị tổ chức ít nhất 01 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn... |
4 |
|
|
|
|
7.2 |
Tổ chức xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan, đơn vị; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp. |
2 |
|
|
|
|
7.3 |
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các đợt sinh hoạt cơ quan, đơn vị. |
2 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
||
8.1 |
Xây dựng lịch tiếp công dân; Chương trình; Kế hoạch đối thoại trực tiếp với nhân dân và chế độ tiếp dân định kỳ |
|
|
|
|
|
8.2 |
Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc, những kiến nghị chính đáng của nhân dân. |
2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 9: Thực hiện quy chế phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị |
6 |
|
|
|
|
|
9.1 |
Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền. |
3 |
|
|
|
|
9.2 |
Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
1.5 |
|
|
|
|
9.3 |
Cơ quan có kế hoạch phối hợp làm việc định kỳ 06 tháng, năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp. |
1.5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và điểm thưởng |
8 |
|
|
|
|
|
10.1 |
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân vận, báo cáo, đúng thời gian quy định. |
3 |
|
|
|
|
10.2 |
Cơ quan, đơn vị có cách làm đổi mới, xuất sắc, sáng tạo trong công tác dân vận chính quyền được cấp trên đánh giá, xếp loại người đứng đầu năm đó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
10.3 |
Cơ quan, đơn vị không bị cơ quan cấp trên phê bình nhắc nhở bằng văn bản |
1.5 |
|
|
|
|
10.4 |
Cơ quan, đơn vị xây dựng được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận khéo” tiêu biểu xuất sắc, có sức ảnh hưởng rộng, lan tỏa tại cơ quan, đơn vị; có mô hình, điển hình phong trào thi đua “Dân vận khéo” được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen |
1.5 |
|
|
|
|
Lưu ý: - Thực hiện tốt mỗi nội dung, tiêu chí chấm điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá được 70% tổng số điểm, hoàn thành ở mức độ trung bình được 50% tổng số điểm, trường hợp không đạt không có điểm.
- Thực hiện điểm thưởng: Cộng điểm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình dân vận thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện điểm trừ: Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Không ban hành Kế hoạch công tác dân vận hàng năm trừ 5 điểm; Chậm ban hành Kế hoạch công tác dân vận trừ 2 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo 6 tháng về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 03 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo năm về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 01 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 02 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 05 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo chuyên đề về công tác dân vận: Chậm 01 ngày: trừ 01 điểm.
Để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: Trừ 02 điểm.
+ Trong năm không có kế hoạch chỉ đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 02 điểm.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ |
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG |
GHI CHÚ |
||
|
|
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
|
|
10 |
|
|
|
|
||
1.1 |
Quyết định thành lập (kiện toàn); ban hành Quy chế hoạt động hoặc văn bản quy định nhiệm vụ của BCĐ (phân công cán bộ, công chức, phụ trách và tham mưu, thực hiện công tác DVCQ&QCDC cơ sở theo quy định. |
3 |
|
|
|
|
1.2 |
Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện công tác dân vận hàng năm; Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện công tác DVCQ của cơ quan, đơn vị, chỉ đạo sơ kết, tổng kết theo định kỳ. |
3 |
|
|
|
|
1.3 |
Địa phương có cách làm đổi mới, nổi bật, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp có thẩm quyền đánh giá, ghi nhận. |
2 |
|
|
|
|
1.4 |
Tổ chức học tập và quán triệt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
2 |
|
|
|
|
38 |
|
|
|
|
||
2.1 |
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển kinh tế (không để xảy ra sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tiêu cực) |
7 |
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về văn hóa xã hội. |
7 |
|
|
|
|
2.3 |
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng an ninh. |
6 |
|
|
|
|
2.4 |
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác đề ra theo quy định. |
4 |
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn. |
5 |
|
|
|
|
2.6 |
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin. |
5 |
|
|
|
|
2.7 |
Những sáng kiến, giải pháp nhằm đổi mới phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn huyện đem lại hiệu quả thiết thực. |
4 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
||
|
Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính: Lấy kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của địa phương hàng năm để đánh giá tiêu chí này tương ứng với thang điểm (10) |
10 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
||
4.1. |
Ban hành các quy định về thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị theo Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11 ngày 05/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết khoản 3, Điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. |
5 |
|
|
|
|
4.2 |
Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại thủ tục hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng. |
5 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
||
5.1 |
Ban hành kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm. Thực hiện công tác kết luận thanh tra, kiểm tra và có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. |
3 |
|
|
|
|
5.2 |
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận đúng thời gian quy định. |
1.5 |
|
|
|
|
5.3 |
Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định. |
1.5 |
|
|
|
|
5.4 |
Giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa. |
2 |
|
|
|
|
5.5 |
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng thời gian quy định. |
2 |
|
|
|
|
5.6 |
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
||
6.1 |
Xây dựng ban hành và thực hiện nghiêm quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp. |
2 |
|
|
|
|
6.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc đối với tổ chức và Nhân dân. |
2 |
|
|
|
|
6.3 |
Địa phương không có CBCCVC suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. |
2 |
|
|
|
|
6.4 |
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyển biến tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả”. |
2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 7: Thực hiện quy chế phối hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị |
6 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Thực hiện góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền. |
3 |
|
|
|
|
7.2 |
Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
1.5 |
|
|
|
|
7.3 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả quy chế phối hợp giữa UBND và Mặt trận, đoàn thể cấp huyện. |
1.5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
||
8.1 |
Hàng năm xây dựng kế hoạch Phát động và thực hiện phong trào thi đua dân vận khéo và các hoạt động nhân đạo, từ thiện. Hàng năm, mỗi địa phương tổ chức ít nhất 02 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn... |
3 |
|
|
|
|
8.2 |
Tổ chức xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại địa phương, thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp. |
1.5 |
|
|
|
|
8.3 |
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
1.5 |
|
|
|
|
Lưu ý:- Thực hiện tốt mỗi nội dung, tiêu chí chấm điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá được 70% tổng số điểm, hoàn thành ở mức độ trung bình được 50% tổng số điểm, trường hợp không đạt không có điểm.
- Thực hiện điểm thưởng: Cộng điểm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình dân vận thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện điểm trừ: Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Không ban hành Kế hoạch công tác dân vận hàng năm trừ 5 điểm; Chậm ban hành Kế hoạch công tác dân vận trừ 2 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo 6 tháng về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 03 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo năm về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 01 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 02 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 05 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo chuyên đề về công tác dân vận: Chậm 01 ngày: trừ 01 điểm.
Để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: Trừ 02 điểm.
+ Trong năm không có kế hoạch chỉ đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 02 điểm.