Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm chủ yếu sản xuất trong tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 62/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2014
Ngày có hiệu lực 25/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Kim Cự
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 62/2014/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 91/2014/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU SẢN XUẤT TRONG TỈNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Thực hiện Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu sản xuất trong tỉnh đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 914/SCT-KHTC ngày
06/9/2014; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 953/BC-STP ngày 06/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung thực hiện Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu sản xuất trong tỉnh đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đ/c Bí thư, các Đ/c PBT Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- HĐND: Huyện, thành phố, thị xã;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các tổ chuyên viên VP/UB;
- Lưu: VT, TH, TM.
- Gửi: + VB giấy: TP không nhận được ĐT;
+ Bản ĐT: Các TP còn lại.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 91/2014/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU SẢN XUẤT TRONG TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định một số nội dung thực hiện Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu sản xuất trong tỉnh đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND).

2. Quy định này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND; bao gồm:

a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm sản xuất, chế biến trong tỉnh.

b) Tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức), cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh (lúa, lạc, rau củ quả, thực phẩm chất lượng cao, bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao, chè, cao su, gỗ nguyên liệu rừng trồng, lợn, bò, hươu, tôm và các loại hải sản đánh bắt có sản lượng lớn và giá trị xuất khẩu cao); nấm; muối; các sản phẩm công nghiệp chế biến từ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; dược; mây tre đan; máy móc dụng cụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn; cơ khí; khoáng sản chế biến sâu; gạch, ngói không nung; sản phẩm thu hút nhiều lao động nông thôn, đóng góp nhiều ngân sách, nhưng có khó khăn trong tiêu thụ (không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm trên 50% và tổ chức, cá nhân chế biến, tiêu thụ gỗ dăm).

c) Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện tiêu thụ một số sản phẩm, lĩnh vực ưu tiên phát triển hoặc xuất khẩu.

d) Tổ chức, cá nhân có hệ thống phân phối quy mô lớn thực hiện tiêu thụ hàng hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách

1. Nguồn kinh phí

a) Nguồn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương: Lồng ghép từ nguồn hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các nguồn huy động hợp pháp khác.

[...]