ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 618/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 25 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND
ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành
Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số
442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình
hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Cổng TTĐT tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Lưu VT, HCQT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 618/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
Năm 2019, UBND tỉnh xác định chủ đề
là “siết chặt kỷ cương hành chính, tăng
cường trách nhiệm của người đứng đầu, nâng cao chất lượng tham mưu, phối hợp của
các cấp, các ngành”, đồng thời tiếp tục tập trung thực
hiện hiệu quả những mục tiêu sau:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo
Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ CCHC, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC giai đoạn
2016-2020.
2. Xác định rõ công tác CCHC là nhiệm
vụ thường xuyên, trọng tâm, trọng điểm của các sở, ban, ngành, địa phương; tăng
cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc
triển khai nhiệm vụ CCHC. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm
2019.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL); Cải thiện chất lượng công tác ban hành văn bản QPPL trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước nhằm tạo thể chế pháp lý tốt, xóa rào cản, dễ áp dụng trên thực
tế, đáp ứng yêu cầu của đối tượng chịu tác động, tạo môi trường thuận lợi, thu
hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, nâng cao năng lực
cạnh tranh của tỉnh, duy trì phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo
thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp.
4. Rà soát các thủ tục hành chính
(TTHC) còn chồng chéo, khó thực hiện để kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ; thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được thực
hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân và tổ chức
trong quá trình thực hiện TTHC; duy trì, củng cố hoàn thiện nâng cao chất lượng
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại 100% cơ quan hành chính Nhà nước
của tỉnh.
5. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “một số vấn đề tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” trên địa bàn tỉnh.
6. Xác định cán bộ, công chức, viên
chức là khâu then chốt trong nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Tập
trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và kỹ năng, tác
phong làm việc chuẩn mực, thái độ thân thiện, trách nhiệm;
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ.
7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ và đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị
định 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm
bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm thực hiện có
hiệu quả công tác quản lý nhà nước; công khai, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính công trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến và một
cửa điện tử liên thông.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) do cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và
địa phương ban hành.
- Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm
pháp luật; việc ban hành các chính sách của địa phương phải đúng với chủ
trương, đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, đáp ứng
nhu cầu thực tiễn và đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015.
- Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền. Thực hiện rà soát văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định, kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định
của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tiễn địa
phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ.
- Ban hành đầy đủ các chương trình, kế
hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn
tỉnh và thực hiện báo cáo đầy đủ theo đúng quy định.
- Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản
pháp luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm
tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo
thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Kịp thời rà soát các thủ tục hành
chính để xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của địa phương (trong
trường hợp được Luật giao); công bố công khai, minh bạch
các thủ tục hành chính và nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản
lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện việc rà soát,
đánh giá TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải
pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm
soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi
tổ chức, cá nhân đối với với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết thủ tục
hành chính; đồng thời xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ,
gây phiền hà cho người dân và tổ chức.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả nội
dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp bộ máy, tinh giản
biên chế theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu quả ở các cơ quan nhà nước theo
tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH
TW Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của BCH TW Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai rà soát, sắp xếp thực hiện
đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính nhà nước và quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, hoàn thiện các quy định và
nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các
lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra
và xử lý sau phân cấp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
công tác tinh giản biên chế gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo tinh thần
chỉ đạo tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giảm
lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về
chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện bố trí công chức, viên chức
đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên cơ sở vị trí, chức danh, yêu cầu
nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019 do UBND tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác theo yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn
người có đủ tiêu chuẩn, trình độ,
năng lực chuyên môn.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra công
vụ, trách nhiệm người đứng đầu, nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu
sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực
thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
5. Cải cách tài chính công
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ
quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
- Tiếp tục triển khai thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo lộ trình và các văn
bản hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
- Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
đều phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho
phù hợp với chi tiêu theo đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
- Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập; đổi mới cơ chế sử dụng
kinh phí nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
- Thực hiện có hiệu quả các chính
sách thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an
sinh xã hội theo quy định của Chính phủ và Bộ ngành trung ương, gắn với thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.
- Đẩy mạnh xã hội hóa đối với các
lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực Nhà nước không nhất thiết sử dụng vốn ngân sách tỉnh (y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
văn hóa, thể dục thể thao, môi trường công cộng, cơ sở hạ tầng).
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tiếp tục triển khai các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong CCHC nhằm xây dựng chính quyền điện tử; đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, gắn kết
với cải cách hành chính nhằm phục vụ đắc lực cho hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Rà soát, nâng cấp và tăng cường sử
dụng có hiệu quả các phần mềm ứng dụng đã được triển khai như: phần mềm Một cửa
điện tử dùng chung; phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cấp (tỉnh, huyện, xã); thư điện tử công vụ; chữ ký số, chứng thư
số; hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; các Cổng/Trang thông tin điện tử...
- Tăng cường cung cấp và nâng cao hiệu
quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 theo lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường công tác
tuyên truyền, đồng thời phối hợp với mạng lưới bưu chính, viễn thông... để hỗ
trợ người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; nâng cao vai trò, trách nhiệm
của Bưu điện tỉnh Gia Lai, Bưu điện các cấp trong việc trao tận tay người dân kết
quả giải quyết thủ tục hành chính như yêu cầu dịch vụ đã đặt ra.
- Tăng cường ứng dụng mạng xã hội
(như Zalo) để giúp công dân, doanh nghiệp có thêm kênh thông tin giao tiếp với
chính quyền các cấp, thực hiện các thủ tục hành chính; sử dụng các biện pháp đa
dạng để công khai các thông tin theo quy định như: phản ánh kiến nghị; tài liệu
quy hoạch; thông tin tuyển dụng; dự án kêu gọi đầu tư; kế hoạch đấu thầu; giá đất;
tài liệu pháp lý, tài chính... nhằm phục vụ thông tin tốt hơn cho người dân,
giúp quá trình giải quyết thủ tục hành chính được thuận tiện hơn.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai có
hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 trong hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành,
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy
Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy
Đảng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác
định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm
đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường các
hoạt động kiểm tra, giám sát với nhiều hình thức: Kiểm tra theo kế hoạch hoặc
kiểm tra đột xuất theo thẩm quyền của cơ quan, địa phương. Nâng cao chất lượng
tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật
và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền
công tác cải cách hành chính với nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
- Tăng cường năng lực công chức
chuyên trách cải cách hành chính. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về cải
cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cách thức giao tiếp với tổ chức,
công dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện
có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2019 của cơ quan, đơn vị mình; xác định
rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách
nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2019 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, cơ
quan liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ
công tác CCHC theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế
hoạch này; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo
UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu./.
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp/thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Công tác theo dõi thi hành pháp
luật:
- Hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của tỉnh.
- Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ báo
cáo theo dõi thi hành pháp luật.
- Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật.
|
1. Ban hành Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật của tỉnh.
2. Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định đối với 02 loại báo cáo sau: Báo cáo công tác theo dõi thi
hành pháp luật và Báo cáo quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
3. Các văn bản khác.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Báo cáo công tác theo dõi thi
hành pháp luật thực hiện trong Quý IV năm 2019;
- Báo cáo công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính thực hiện trước ngày 20/01 năm sau liền kề năm
báo cáo
|
2. Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về văn bản pháp luật
|
1. Số hóa toàn
bộ văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản
pháp luật.
2. Báo cáo tình hình cập nhật văn bản.
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Ban hành Kế hoạch triển khai
công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL; thực hiện đạt 100% kế hoạch và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch triển
khai công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
3. Các thông báo kết luận kiểm tra
và các văn bản xử lý các vấn đề được phát hiện.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2018.
- Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2019.
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà
soát TTHC trọng tâm năm 2019; thực hiện đạt 100% kế hoạch.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch rà
soát TTHC trọng tâm năm 2019.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch; xử lý kết quả rà soát.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày
31/01/2019.
- Báo cáo kết quả thực hiện trước
ngày 15/9/2019.
|
2. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của địa phương (trong
trường hợp được Luật giao).
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
3. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp,
khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
|
TTHC được công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính
|
4. Tổ chức thực hiện đúng quy định việc
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh và tất cả
các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
Báo cáo số lượng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý
|
5. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Báo cáo kết quả công khai TTHC theo
quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện thường xuyên
|
6. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã được đề ra trong Quyết định số
996/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND
tỉnh Gia Lai về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Theo
Kế hoạch
|
Theo
Kế hoạch
|
Theo
Kế hoạch
|
Theo
Kế hoạch
|
7. Chỉ đạo cập nhật đầy đủ thông
tin địa chỉ, số điện thoại của người giao dịch hồ sơ
hành chính để phục vụ cho việc điều tra xã hội học phục vụ xác
định Chỉ số CCHC.
|
Văn bản chỉ đạo triển khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1/2019
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
1. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng
chuyên môn cấp huyện:
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện
theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương;
- Ban hành quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của cơ
quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.
|
Quyết định; Tờ trình; báo cáo;
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi có văn bản quy định, hướng dẫn
mới của Trung ương
|
2. Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện; tỷ lệ kiểm tra đạt trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện đạt
100% kế hoạch; tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2019
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày
31/12/2018
- Báo cáo kết quả thực hiện trong
Quý IV năm 2019
|
3. Tiếp tục thực
hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
Triển khai theo kế hoạch và báo cáo
tình hình triển khai tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong quý IV năm 2019
|
4. Rà soát việc
thực hiện Quyết định số 592/QĐ-UBND
ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của
Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
Gia Lai; Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phân cấp phát
hiện qua kiểm tra.
|
1. Ban hành quy định phân cấp; kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
cho các cơ quan, địa phương.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa phương
|
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
- Báo cáo rà soát việc thực hiện
Quyết định số 592/QĐ-UBND trong trong tháng 1/2019;
- Báo cáo kết quả kiểm tra trong
Quý IV năm 2019.
|
IV. Xây dựng nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công
chức; cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2019
|
2. Thực hiện đúng quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương về quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện
theo đúng chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định.
|
- Các quyết định bổ nhiệm
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2019
|
3. Thực hiện đúng quy định về trình
tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành trong tuyển dụng
công chức, viên chức giáo viên
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng,
phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).
|
Sở Nội
vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2019
|
4. Thực hiện đúng quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
Báo cáo kết quả đánh giá phân loại
công chức, viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý I năm 2020
|
5. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2019 của tỉnh; thực hiện đạt 100%
kế hoạch và thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng đúng theo
quy định. Tập trung nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã.
|
1. Quyết định Ban hành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2019 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trong quý I/2019
- Báo cáo trong quý IV năm 2019
|
6. Nâng cao năng lực cho công chức
làm công tác CCHC.
|
Kế hoạch tập huấn kỹ năng CCHC cho
công chức lãnh đạo, quản lý, công chức chuyên trách CCHC
và công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong quý III/2019
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện đúng quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo quy định
tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2019
|
2. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; số
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên tăng hơn so với năm trước;
100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng
quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng
kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
- Báo cáo tình hình thực hiện.
- Các văn bản giao tự chủ tài chính.
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2019
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ, dự án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 theo kế hoạch đã
được phê duyệt.
|
Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế
hoạch.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2019.
|
2. Triển khai theo Khung Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai đã ban hành.
|
- Văn bản triển khai
- Báo cáo tình hình thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2019
|
3. Tăng cường trao đổi văn bản dưới
dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn bản chỉ đạo/hướng dẫn, đôn đốc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã.
|
Trong
năm
|
4. Duy trì việc kết nối liên thông
các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo/hướng dẫn đôn đốc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã.
|
Trong
năm
|
5. Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và
mức độ 4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ
4.
|
- Kế hoạch triển khai của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Báo cáo tình hình thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
6. Tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền thực hiện đúng quy định
về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Văn bản chỉ đạo/hướng dẫn, đôn đốc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong
năm
|
7. Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
- Ban hành Kế hoạch duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001 tại
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2019.
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2019; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100%.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2019 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
Ban
hành kế hoạch trước 31/12/2018
|
2. Triển khai đánh giá CCHC theo Bộ
chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm
2018 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
- Hội đồng thẩm định.
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quý II/2019
|
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo công tác CCHC; gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
|
1. Báo cáo CCHC đầy đủ về số lượng;
đảm bảo nội dung và thời gian theo
quy định.
2. Báo cáo chuyên đề CCHC.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện: BC quý, BC chuyên đề gửi trước
ngày 05 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 05/6; BC năm gửi
trước ngày 25/11.
- Sở Nội vụ: BC quý gửi trước ngày
10 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 10/6; BC năm gửi trước
ngày 02/12.
|
4. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC đối với các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100% và xử lý hoặc kiến nghị xử
lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2019.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và
Môi trường
|
- Ban hành kế hoạch trong Quý I/2019.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
kiểm tra trong Quý II/2019.
|
5. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, thực
hiện công tác CCHC.
|
Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và
các văn bản khác
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|