ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa, đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3499/TTr-STNMT ngày 30 tháng 7 năm
2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1126/BC-STP ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước và các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá
dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Giá dịch vụ quy định tại Quyết
định này áp dụng đối với các công trình sử dụng vốn trong và ngoài ngân sách
Nhà nước.
3. Các chi phí phát sinh ngoài
đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm:
chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu
sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số
20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn
giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận;
- TTCNTT và Truyền thông (Sở TT&TT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. LƯỚI ĐỊA
CHÍNH:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Mức khó khăn
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
7.943.000
|
2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
9.214.000
|
3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
10.848.000
|
4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
13.648.000
|
5
|
Mức khó khăn
|
5
|
Điểm
|
16.623.000
|
II. ĐO ĐẠC
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Mức khó khăn
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
1.1
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính
|
1
|
ha
|
7.968.000
|
2
|
ha
|
9.108.000
|
3
|
ha
|
10.479.000
|
4
|
ha
|
12.138.000
|
5
|
ha
|
14.034.000
|
1.2
|
Trường hợp đo phục vụ công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy
lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại
nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.
|
1
|
ha
|
8.984.000
|
2
|
ha
|
10.284.000
|
3
|
ha
|
11.847.000
|
4
|
ha
|
13.739.000
|
5
|
ha
|
15.901.000
|
2
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
2.1
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính
|
1
|
ha
|
2.899.000
|
2
|
ha
|
3.260.000
|
3
|
ha
|
3.904.000
|
4
|
ha
|
5.019.000
|
2.2
|
Trường hợp đo phục vụ công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy
lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại
nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp.
|
5
|
ha
|
6.036.000
|
1
|
ha
|
3.236.000
|
2
|
ha
|
3.646.000
|
3
|
ha
|
4.382.000
|
4
|
ha
|
5.657.000
|
5
|
ha
|
6.817.000
|
3
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
3.1
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
|
1
|
ha
|
1.375.000
|
2
|
ha
|
1.526.000
|
3
|
ha
|
1.723.000
|
4
|
ha
|
2.028.000
|
5
|
ha
|
2.493.000
|
3.2
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức
nội nghiệp.
|
1
|
ha
|
1.519.000
|
2
|
ha
|
1.691.000
|
3
|
ha
|
1.916.000
|
4
|
ha
|
2.267.000
|
5
|
ha
|
2.798.000
|
4
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
4.1
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
|
1
|
ha
|
684.000
|
2
|
ha
|
738.000
|
3
|
ha
|
801.000
|
4
|
ha
|
879.000
|
4.2
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức
nội nghiệp.
|
1
|
ha
|
734.000
|
2
|
ha
|
795.000
|
3
|
ha
|
867.000
|
4
|
ha
|
956.000
|
5
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
5.1
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
|
1
|
ha
|
567.000
|
2
|
ha
|
592.000
|
3
|
ha
|
623.000
|
4
|
ha
|
659.000
|
5.2
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức
nội nghiệp.
|
1
|
ha
|
591.000
|
2
|
ha
|
619.000
|
3
|
ha
|
654.000
|
4
|
ha
|
696.000
|
III. ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Mức khó khăn
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đơn vị tính
|
(đồng/ha)
|
(đồng/thửa)
|
1
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, tỷ lệ 1/500
|
1
|
818.000
|
298.000
|
2
|
927.000
|
354.000
|
3
|
1.070.000
|
423.000
|
4
|
1.257.000
|
514.000
|
5
|
1.498.000
|
617.000
|
2
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, tỷ lệ 1/1.000
|
1
|
462.000
|
113.000
|
2
|
503.000
|
134.000
|
3
|
556.000
|
159.000
|
4
|
624.000
|
190.000
|
5
|
713.000
|
227.000
|
3
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, tỷ lệ 1/2.000
|
1
|
355.000
|
155.000
|
2
|
367.000
|
183.000
|
3
|
382.000
|
216.000
|
4
|
399.000
|
256.000
|
5
|
420.000
|
307.000
|
4
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, tỷ lệ 1/5.000
|
1
|
295.000
|
217.000
|
2
|
298.000
|
256.000
|
3
|
301.000
|
306.000
|
4
|
305.000
|
360.000
|
5
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính, tỷ lệ 1/10.000
|
1
|
286.000
|
415.000
|
2
|
287.000
|
490.000
|
3
|
288.000
|
588.000
|
4
|
289.000
|
694.000
|
* Ghi chú:
Đơn giá trên tính cho mảnh bản đồ
có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động
về hình thể hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang
an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa
thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá quy định ở Bảng trên;
- Số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định ở Bảng trên.
- Trường hợp khu vực có biến động
hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích
của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa
chính.
IV. TRÍCH
ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
1.821.000
|
1.214.000
|
2
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
2.162.000
|
1.441.000
|
3
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
2.292.000
|
1.533.000
|
4
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
2.807.000
|
1.866.000
|
5
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
3.854.000
|
2.557.000
|
6
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
5.918.000
|
3.945.000
|
7
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
7.101.000
|
4.734.000
|
8
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
7.693.000
|
5.128.000
|
9
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
8.285.000
|
5.523.000
|
10
|
Diện tích từ > 100 ha đến 500
ha
|
Thửa
|
9.468.000
|
6.311.000
|
11
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
10.652.000
|
7.100.000
|
* Ghi chú: Trường hợp tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu trích đo nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành
chính cấp xã, trong cùng 01 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi được
tính bằng 0,8 lần mức thu trên.
V. ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Stt
|
Diện tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Trường hợp đo đạc chỉnh lý
bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
thì đơn giá được tính bằng 0,4 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất:
|
1.1
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
728.000
|
485.000
|
1.2
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
865.000
|
577.000
|
1.3
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
917.000
|
613.000
|
1.4
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
1.123.000
|
747.000
|
1.5
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
1.541.000
|
1.023.000
|
1.6
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
2.367.000
|
1.578.000
|
1.7
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
2.840.000
|
1.893.000
|
1.8
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
3.077.000
|
2.051.000
|
1.9
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
3.314.000
|
2.209.000
|
1.10
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
3.787.000
|
2.525.000
|
1.11
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
4.261.000
|
2.840.000
|
2
|
Trường hợp chỉnh lý do yếu
tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì đơn giá được tính bằng 0,2 lần
đơn giá trích đo địa chính thửa đất:
|
2.1
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
364.000
|
243.000
|
2.2
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
432.000
|
288.000
|
2.3
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
458.000
|
307.000
|
2.4
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
561.000
|
373.000
|
2.5
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
771.000
|
511.000
|
2.6
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
1.184.000
|
789.000
|
2.7
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
1.420.000
|
947.000
|
2.8
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
1.539.000
|
1.026.000
|
2.9
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
1.657.000
|
1.105.000
|
2.10
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
1.894.000
|
1.262.000
|
2.11
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
2.130.000
|
1.420.000
|
VI. ĐO ĐẠC
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
Stt
|
Diện tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
|
1.1
|
Đơn giá trích đo địa chính thửa
đất: Giống như đơn giá trích đo địa chính thửa đất (quy định tại mục IV nêu
trên)
|
1.2
|
Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền
với đất:
|
1.2.1
|
Tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa
chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)
|
-
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
910.000
|
607.000
|
-
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
1.081.000
|
721.000
|
-
|
Diện tích từ > 300m2 đến
500m2
|
Thửa
|
1.146.000
|
766.000
|
-
|
Diện tích từ > 500m2 đến
1000m2
|
Thửa
|
1.404.000
|
933.000
|
-
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
1.927.000
|
1.278.000
|
-
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
2.959.000
|
1.972.000
|
-
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
3.551.000
|
2.367.000
|
-
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
3.846.000
|
2.564.000
|
-
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
4.142.000
|
2.761.000
|
-
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
4.734.000
|
3.156.000
|
-
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
5.326.000
|
3.550.000
|
1.2.2
|
Tài sản khác gắn liền với đất
được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương
ứng (không kể đo lưới)
|
-
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
546.000
|
364.000
|
-
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
649.000
|
432.000
|
-
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
687.000
|
460.000
|
-
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
842.000
|
560.000
|
-
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
1.156.000
|
767.000
|
-
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
1.775.000
|
1.183.000
|
-
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
2.130.000
|
1.420.000
|
-
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
2.308.000
|
1.538.000
|
-
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
2.485.000
|
1.657.000
|
-
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
2.840.000
|
1.893.000
|
-
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
3.195.000
|
2.130.000
|
2
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực
hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
|
2.1
|
Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền
với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới)
|
-
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
1.275.000
|
850.000
|
-
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
1.514.000
|
1.009.000
|
-
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
1.604.000
|
1.073.000
|
-
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
1.965.000
|
1.306.000
|
-
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
2.697.000
|
1.790.000
|
-
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
4.142.000
|
2.761.000
|
-
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
4.971.000
|
3.314.000
|
-
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
5.385.000
|
3.590.000
|
-
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
5.799.000
|
3.866.000
|
-
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
6.628.000
|
4.418.000
|
-
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
7.456.000
|
4.970.000
|
2.2
|
Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn
liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện
tích tương ứng (không kể đo lưới)
|
-
|
Diện tích <100m2
|
Thửa
|
546.000
|
364.000
|
-
|
Diện tích từ 100m2
đến 300m2
|
Thửa
|
649.000
|
432.000
|
-
|
Diện tích từ > 300m2
đến 500m2
|
Thửa
|
687.000
|
460.000
|
-
|
Diện tích từ > 500m2
đến 1000m2
|
Thửa
|
842.000
|
560.000
|
-
|
Diện tích từ > 1000m2
đến 3000m2
|
Thửa
|
1.156.000
|
767.000
|
-
|
Diện tích từ > 3000m2
đến 10000m2
|
Thửa
|
1.775.000
|
1.183.000
|
-
|
Diện tích từ > 1 ha đến 10
ha
|
Thửa
|
2.130.000
|
1.420.000
|
-
|
Diện tích từ > 10 ha đến
50 ha
|
Thửa
|
2.308.000
|
1.538.000
|
-
|
Diện tích từ > 50 ha đến
100 ha
|
Thửa
|
2.485.000
|
1.657.000
|
-
|
Diện tích từ > 100 ha đến
500 ha
|
Thửa
|
2.840.000
|
1.893.000
|
-
|
Diện tích từ > 500 ha đến
1000 ha
|
Thửa
|
3.195.000
|
2.130.000
|
Lưu ý:
- Đối với chi phí lập nhiệm vụ,
dự án; chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ,
dự án); chi phí lập báo cáo tổng kết và các chi phí khác chưa có định mức kinh
tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: căn cứ theo khối lượng thực hiện, chi phí thực
tế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết toán theo quy định hiện hành.
- Các khoản chi phí khác, gồm:
thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn
vị thực hiện không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục
quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do
đơn giá đã tính chi phí khấu hao tài sản cố định). Dự toán tính theo khối
lượng thực tế thực hiện và chế độ chi tiêu hiện hành./.