ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2019/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ- CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Theo đề nghị của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá về nhà
cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết tại các Phụ lục
1 và 2 kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Đơn giá về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả được áp dụng
để tính giá trị nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, mồ mả trong các công tác: bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; bán
tài sản nhà nước.
Điều 3.
1. Đối với
nhà cửa, vật kiến trúc thuộc sở hữu nhà nước đã phê duyệt giá bán; các phương
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư và đã chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xong trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo giá bán, phương án đã phê duyệt.
2. Đối với các phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đang thực hiện dở dang thì tùy theo tình hình thực
tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm xem xét, thống nhất trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định cụ thể
cho phù hợp.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề
xuất UBND tỉnh.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quyết định này. Hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng đơn giá
nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả mới phù hợp giá xây dựng trên thị trường.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020
và thay thế Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh ban hành
đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh)
Mã hiệu
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng đến 3 tầng, khung
BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả
matít.
|
Đồng/m2
|
3.844.000
|
|
N1a
|
- Nhà từ 4 tầng đến 6 tầng,
khung BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước
có bả matít.
|
Đồng/m2
|
4.228.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng,
khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường
sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã
N1 và N1a
|
Đồng/m2
|
3.299.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch
chịu lực dày ≥ 150 mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường
sơn nước không bả matít, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô XM.
|
Đồng/m2
|
2.865.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái bằng hoặc mái
nghiêng BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch
ceramic
|
Đồng/m2
|
3.480.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần nhựa, nền
lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái
< 3m
|
Đồng/m2
|
2.824.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái từ 3 đến 4m nhân với hệ số k=1,1 Nếu chiều
cao trung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,15
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô XM, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả
matít, chiều cao trung bình mái ≥ 3 m
|
Đồng/m2
|
2.460.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái < 3m nhân với hệ số k=0,9
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày
≥ 150 mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô XM,
chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3 m
|
Đồng/m2
|
2.097.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao
trung bình mái từ từ 2,5 đến 3 m
|
Đồng/m2
|
1.806.000
|
nt
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc
Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3m.
|
Đồng/m2
|
1.281.000
|
nt
|
N10
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá
tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m.
|
Đồng/m2
|
2.573.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn >3m nhân với hệ số
k=1,05
|
N11
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán
hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều
cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m.
|
Đồng/m2
|
1.976.000
|
nt
|
N11a
|
- Nhà chòi hoặc nhà sàn bán
kiên cố có trụ và khung bằng gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2;
sàn bằng gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 0,8m,
chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 2m.
|
Đồng/m2
|
961.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn >2m nhân với hệ số
k=1,05
|
N12
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung
bình mái ≥ 3m, tường đất,tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô
XM.
|
Đồng/m2
|
816.000
|
|
N13
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung
bình mái < 3m, tường đất,tôn hoặc ván, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM.
|
Đồng/m2
|
728.000
|
|
N14
|
- Nhà xưởng (nhà kho)
có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường
gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông.
|
Đồng/m2
|
1.951.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (nhà kho)
có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch
hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông.
|
Đồng/m2
|
1.690.000
|
|
N16
|
- Nhà xưởng (kho) có
kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tường
gạch hoặc tole, nền bê tông.
|
Đồng/m2
|
1.296.000
|
|
N17
|
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ
bằng bê tông cao 2-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng
gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng
gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên
|
Đồng/m2
|
963.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái <2,5m nhân với hệ số k=0,9
|
N18
|
- Nhà để xe mái tole khung gỗ
hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng
|
Đồng/m2
|
626.000
|
|
N19
|
- Mái hiên bằng tole, hoặc
Fibrô XM (chưa tính nền)
|
Đồng/m2
|
277.000
|
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao
che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ
|
Đồng/m2
|
262.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung bao
che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro
|
Đồng/m2
|
350.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng
gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM
|
Đồng/m2
|
437.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao quanh
=<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng
|
Đồng/m2
|
583.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao quanh
cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng
|
Đồng/m2
|
728.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp
đan BT
|
Đồng/m3
|
1.427.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp
đan BT
|
Đồng/m3
|
1.311.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp
đan BT
|
Đồng/m3
|
1.572.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm xây gạch, nắp
đan BT
|
Đồng/m3
|
1.456.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng
vật liệu thô sơ
|
Đồng/m2
|
292.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm nhà vệ
sinh, phần ngầm tự hoại phục vụ chăn nuôi
|
Đồng/hệ thống
|
6.843.000
|
|
B7
|
- Hầm biogas composite (có 02
bể xử lý), đường kính ≥2,4 m
|
Đồng/hệ thống
|
14.243.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng,
bê tông
|
Đồng/m2
|
197.000
|
Đã tính bê tông lót nền, nếu sân không có bê tông lót nền nhân hệ số k
= 0,9
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung, đan
BT
|
Đồng/m2
|
183.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch graníc tận
dụng
|
Đồng/m2
|
168.000
|
S4
|
- Sân xi măng, nhựa đường
|
Đồng/m2
|
146.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch có chiều
dày < 150mm
|
Đồng/m2
|
415.000
|
Đã tính móng tường rào
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch có chiều
dày ≥ 150mm
|
Đồng/m2
|
583.000
|
TR3
|
- Tường rào song sắt
|
Đồng/m2
|
633.000
|
TR4
|
- Tường rào lam bê tông
|
Đồng/m2
|
881.000
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu ray
thẳng
|
Đồng/m2
|
1.318.000
|
|
TR6
|
- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề
|
Đồng/m2
|
779.000
|
|
TR7
|
- Cổng song sắt bằng sắt hộp
|
Đồng/m2
|
583.000
|
|
TR8
|
- Cổng sắt thô sơ
|
Đồng/m2
|
387.000
|
|
TR9
|
- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ
công tháo dỡ
|
Đồng/m2
|
19.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính <=1m,
sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
Đồng/m
|
743.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính >1m đến
<=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
Đồng/m
|
947.000
|
|
G3
|
- Giếng đường kính >1.2m đến
<=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
Đồng/m
|
1.238.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính >1.6m đến
<=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
Đồng/m
|
1.777.000
|
|
G5
|
- Giếng đường kính >2m,
sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
Đồng/m
|
2.287.000
|
|
G6
|
- Giếng đường kính <= 1m,
sâu =<10m, bộng bê tông
|
Đồng/m
|
1.755.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m đến
<=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
Đồng/m
|
2.039.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính >1.2m đến
<=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
Đồng/m
|
2.804.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính >1.6m đến
<=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
Đồng/m
|
3.735.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính >2m,
sâu =<10m, bộng bê tông
|
Đồng/m
|
4.741.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính <= 0.8m, sâu =< 10m
|
Đồng/m
|
256.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính >0.8m, sâu =< 10m
|
Đồng/m
|
314.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng đường kính
D=<60mm
|
Đồng/m
|
190.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường kính
D>60mm
|
Đồng/m
|
283.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT cho cấu kiện độc
lập
|
Đồng/m3
|
6.363.000
|
|
K2
|
- Kết cấu bê tông không cốt
thép cho cấu kiện độc lập
|
Đồng/m3
|
3.988.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh
(có móng)
|
Đồng/m3
|
2.679.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ (đơn, băng).
|
Đồng/m3
|
1.005.000
|
Nếu móng xây gạch nhân hệ số k = 0,8
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
Đồng/m3
|
962.000
|
|
K6
|
- Đá lô ca xếp khan
|
Đồng/m3
|
430.000
|
|
K7
|
- Đắp nền đất sét
|
Đồng/m3
|
88.000
|
|
K8
|
- Đắp đất tôn nền
|
Đồng/m3
|
80.000
|
|
K9
|
- Công đào ao
|
Đồng/m3
|
65.000
|
|
K10
|
- San đất trả lại mặt bằng đất
mượn
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG
MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
K11
|
- Nhà 1 tầng không có sê nô
|
Đồng/m2
|
984.000
|
|
K12
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
Đồng/m2
|
1.566.000
|
|
K13
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
Đồng/m2
|
2.184.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Giải thích từ ngữ:
- Chiều cao trung bình mái: Là chiều
cao được tính bằng trung bình cộng chiều cao của các đỉnh và đuôi các mái tính
từ nền nhà.
- Gác lững: Là phần diện tích
sàn xây dựng có chiều cao tính từ mặt sàn gác lững đến mặt sàn tầng trên (hoặc
trần mái) nhỏ hơn 2,7m (hgl < 2,7m).
II. Đối với nhà (loại
Ni, i= 1,2…,19):
A. Các loại nhà từ N1 đến
N17 diện tích sàn của một tầng để tính toán giá trị xác định theo diện tích sàn
trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích ban công,
lô gia cũng được tính trong diện tích sàn.
Các loại nhà N18 và N19 diện
tích để tính toán giá trị xác định theo mép ngoài hình chiếu bằng mái.
Nếu phần mái che vượt ngoài diện
tích xây dựng thì tính thêm giá trị diện tích phần mái che vượt ngoài theo mã
hiệu nhà N19.
Đối với nhà có phần diện tích
thông tầng thì phần diện tích thông tầng cộng thêm 50% đơn giá nhà cùng loại.
B. Đối với nhà có phần
hoàn thiện (lát gạch, sơn, đóng trần…) khác với mô tả theo mã hiệu nhà Ni khi
tính toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị vật liệu
hoàn thiện vào đơn giá nhà Ni.
C. Đối với nhà Ni nếu
mái lợp ngói khi tính toán giá trị bồi thường sàn liền kề mái sẽ được cộng
thêm: 75.000 đồng/m2 vào đơn giá nhà Ni với mái lợp ngói 22 viên/m2;
160.000 đồng/m2 vào đơn giá nhà Ni với mái lợp ngói 13 viên/m2.
D. Các loại nhà từ N1 đến
N17 đã bao gồm: Cầu thang, cửa sổ, cửa đi, cửa thông thoáng, đan bê tông cốt
thép kệ bếp, ô văng; chưa tính gạch, đá ốp kệ bếp; chưa tính: khu vệ sinh, hệ
thống phần ngầm nhà vệ sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện, cáp điện thoại,
cáp truyền hình, cáp internet và nước trong nhà.
1. Đơn giá cho 1m2
khu vệ sinh trong và ngoài nhà cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại (đã bao gồm
thiết bị vệ sinh; chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh).
2. Đơn giá điện, nước
trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
- Điện trong nhà: 150.000 đồng/m2
sàn.
- Cáp điện thoại, cáp truyền
hình, cáp internet: 67.000 đồng/m2 sàn.
- Nước trong nhà: 90.000 đồng/m2
sàn.
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng
cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N16 tính bằng 75% đơn giá điện, nước;
nhà N17 tính bằng 50% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường hợp nhà có
móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính
theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn giá lan can cầu
thang:
- Lan can cầu thang sắt (đã có
tay vịn): 405.000 đồng/md
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn
gỗ: 570.000 đồng/md
- Lan can cầu thang inox (đã có
tay vịn): 700.000 đồng/md
- Lan can cầu thang gỗ (đã có
tay vịn): 825.000 đồng/md
- Lan can cầu thang kính cường
lực tay vịn inox, gỗ: 1.450.000 đồng/md
- Trụ đề ba gỗ: 1.500.000 đồng/cái,
đối với loại có đường kính quy đổi ≥15cm, giá: 2.000.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba sắt đường kính quy
đổi ≥15cm: 800.000 đồng/cái
- Trụ đề ba inox đường kính quy
đổi ≥15cm: 1.000.000 đồng/cái
E. Đơn giá các loại cấu
kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng:
25.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi
măng:125.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch ceramic, đá
Granít tận dụng: 180.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ
nhóm IV-V: 365.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít:
660.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường:
30.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường:
35.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 40.000 đồng/m2 sàn;
8. Sơn nước tường không
bả matít: 153.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 185.000 đồng/m2
sàn;
9. Sơn nước tường có bả
matít: 300.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 365.000 đồng/m2;
10. Dán giấy trang trí
vào tường: 55.000 đồng/m2;
11. Trát vữa vào tường:
135.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 160.000 đồng/m2 sàn;
12. Trần cót ép: 120.000
đồng/m2 trần;
13. Trần ván ép, nhựa,
tole: 135.000 đồng/m2 trần;
14. Trần thạch cao:
175.000 đồng/m2 trần;
15. Trần gỗ: 395.000 đồng/m2
trần gỗ.
16. Ốp gạch men,
cêramíc, đá Granít tận dụng: 250.000 đồng/m2 gạch ốp;
17. Ốp đá Granít:
760.000 đồng/m2 đá ốp;
18. Ốp lambri gỗ:
365.000 đồng/m2 gỗ ốp;
19. Nhà có gác lững gỗ:
510.000 đồng/m2 gác gỗ;
20. Nhà 2 tầng sàn gỗ
tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 350.000 đồng/m2;
21. Nhà có gác lững
BTCT, lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít phần diện tích sàn lững
tính bằng 0,7 lần đơn giá nhà loại N3.
22. Đối với nhà có 2 lớp
cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt:
235.000 đồng/m2 cửa.
23. Đối với vật kiến
trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng
đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 890.000 đồng/m3, nếu được đắp bằng
các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
III. Đối với bể nước (loại
Bi): Áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3
thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục E.
Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi
tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: Trừ
146.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT:
Đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
IV. Đối với tường rào
(loại TRi):
- Tường rào loại TRi chỉ tính
diện tích phần xây, nếu tường rào TRi có phần lưới B40 thì đơn giá phần lưới
B40 là 62.000 đồng/m2 lưới. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào
quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 31.000 đồng/m2 lưới B40. Nếu tường rào
TRi có phần song sắt thì đơn giá phần song sắt: 350.000 đồng/m2 song
sắt.
- Trường hợp tường rào có móng
tường sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối
lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
V. Đối với giếng nước
(loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép
trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong
và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại
cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong
và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho
chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40%
đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính.
VI. Hướng dẫn về việc áp
dụng đơn giá nhà khi bị phá dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần,
mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công
năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình
phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột
hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: Nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc
bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột
hoặc bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước cột hoặc bước
gian đó. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt
đứng nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước
gian nối tiếp nhau: Nếu việc phá dỡ một phần của bước gian thuộc ranh giới giải
phóng mặt bằng mà phần còn lại trung bình của bước gian <3m thì được bồi thường
thêm 3m tiếp theo tính từ ranh giải phóng mặt bằng. Trường hợp này vẫn được cộng
thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
VII. Đối với những công
trình, vật kiến trúc, mồ mả xây dựng có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp,
có tính riêng biệt mà bảng đơn giá này quy định không phù hợp với công trình, vật
kiến trúc, mồ mả đó thì Hội đồng bồi thường căn cứ định mức; đơn giá xây dựng
công trình của tỉnh hoặc khảo sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá
cụ thể trình cơ quan thành lập Hội đồng bồi thường đó xem xét phê duyệt để thực
hiện.
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
Đồng/mộ
|
2.000.000
|
2
|
Mộ đã cải táng
|
"
|
1.200.000
|
B
|
Mộ xây
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: Quy cách
1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
"
|
3.842.000
|
2
|
Mộ xây bình thường: Xây hộc gồm
2 lớp đá chẻ, quy cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu
0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có
sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác)
|
"
|
5.344.000
|
3
|
Mộ xây kiên cố: Quy cách xây
dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây
nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn
nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ,
kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
"
|
9.352.000
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống
như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men
(hoặc đá rửa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia.
|
"
|
13.359.000
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: Tiêu chuẩn
giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng
sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ
xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ,
trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số,
1 bảng tên, 2 cặp lân, búp sen bằng sứ.
|
"
|
20.038.000
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: Giống như mục
5, nhưng:
|
|
|
- Ốp đá granit, loại đá đỏ
|
"
|
66.792.000
|
- Ốp đá granite, loại đá đen
|
"
|
40.076.000
|
- Ốp đá granite, loại đá vàng
|
"
|
30.057.000
|
GHI CHÚ:
1. Đối với các loại mộ có diện
tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng
loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân huỷ: Được
cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 5.000.000 đồng/mộ. Chi phí này được chi trả
thực tế, có biên bản nghiệm thu xác nhận.
3. Mộ xây sanh phần (không có
hài cốt): Khi tính bồi thường phải trừ đi chi phí cải táng mộ đất 2.000.000 đồng/mộ.
4. Đối với việc di chuyển mồ mả
có cự ly di chuyển ≥ 10km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển mồ mả. Mức hỗ trợ
kinh phí di chuyển mồ mả cụ thể do Hội đồng bồi thường xác định trình cơ quan
thành lập Hội đồng bồi thường đó xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện cho
phù hợp với từng dự án.