ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 606/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1508/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12
NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm
2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số
5561/BNN-TCLN ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc
phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 191/TTr-SNN ngày 16 tháng 9 năm
2022 và Văn bản số 2772/SNN-CCKL ngày 18 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh một số nội dung tại Điều 1 của Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh
Kon Tum là 967.418,35 ha, đất quy hoạch lâm nghiệp là 674.630,91 ha, bao gồm:
1. Diện tích rừng đặc dụng:
95.015,54 ha, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên:
90.966,53 ha;
- Rừng trồng: 274,94 ha;
- Đất trống (chưa có rừng):
3.774,07 ha;
2. Diện tích rừng phòng hộ:
170.378,93 ha, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên:
156.699,87 ha;
- Rừng trồng: 4.761,91 ha;
- Đất trống (chưa có rừng):
8.917,15 ha;
3. Diện tích rừng sản xuất:
409.236,44 ha, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên:
300.020,82 ha;
- Rừng trồng: 61.902,89 ha;
- Đất trống (chưa có rừng):
47.312,73 ha.
* Lý do điều chỉnh: Điều
chỉnh ra khỏi diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đối với diện
tích rừng đã chuyển mục đích sử dụng và đang đề nghị cấp thẩm quyền chuyển mục
đích sử dụng rừng đối với 09 dự án với tổng diện tích 146,47 ha theo Văn bản số
5561/BNN-TCLN ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; trong đó:
- Rừng tự nhiên 115,5 ha, phân
theo chức năng: Rừng sản xuất 112,78 ha, rừng phòng hộ 2,72 ha.
- Rừng trồng 30,97 ha, phân
theo chức năng: Rừng sản xuất 20,73 ha, rừng phòng hộ 10,27 ha.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật
và Ủy ban nhân dân tỉnh về tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, thống nhất của hồ
sơ, số liệu, tài liệu và các nội dung liên quan theo đề nghị nêu trên.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số
1508/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Tổng cục Lâm nghiệp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp;
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VÀ ĐANG ĐỀ NGHỊ CẤP THẨM QUYỀN XEM XÉT CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐIỀU
CHỈNH RA KHỎI DIỆN TÍCH 03 LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 606 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên dự án
|
Diện tích rừng
|
Ghi chú
|
1
|
Dự án thành phần 2 (đoạn
qua tỉnh Kon Tum) dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu Quốc lộ 24 đoạn
qua huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
- 7,75 ha rừng tự nhiên,
- 15,59 ha rừng trồng chức
năng sản xuất
|
- Văn bản số 346/TTg-NN ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 53/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
2
|
Dự án trạm cắt 220kv Bờ Y và
các đường dây đấu nối cụm nhà máy thủy điện Nam Kong 1, 2, 3 (Lào) vào hệ thống
điện Việt Nam, tỉnh Kon Tum
|
- 0,21 ha rừng tự nhiên chức
năng sản xuất,
- 0,13 ha rừng trồng chức
năng sản xuất
|
- Văn bản số 1758/TTg-NN ngày
21 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
3
|
Dự án thủy điện Ya Ly mở rộng,
tỉnh Gia Lai - tỉnh Kon Tum
|
- 1,44 ha rừng tự nhiên,
trong đó: 0,53 ha chức năng phòng hộ và 0,91 ha chức năng sản xuất,
- 0,29 ha rừng trồng chức
năng phòng hộ
|
- Văn bản số 656/TTg-NN ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
4
|
Dự án đường từ trung tâm thị
trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
41,04 ha, trong đó có 39,96
ha rừng tự nhiên chức năng sản xuất và 1,08 ha rừng trồng chức năng sản xuất
|
Đang trình cấp thẩm quyền xem
xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
|
5
|
Dự án Cụm hồ Đăk Giô Ra - Ia
Tun, tỉnh Kon Tum
|
0,75 ha rừng tự nhiên chức
năng sản xuất
|
Đang trình cấp thẩm quyền xem
xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
|
6
|
Dự án xây dựng cải tạo, nâng
cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
58,85 ha, trong đó: 49,03 ha
rừng tự nhiên chức năng sản xuất và 9,82 ha rừng trồng chức năng phòng hộ
|
Đang trình cấp thẩm quyền xem
xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
|
7
|
Dự án đường giao thông từ xã
Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
13,85 ha rừng tự nhiên chức
năng sản xuất
|
Đang trình cấp thẩm quyền xem
xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
|
8
|
Dự án nâng cấp tuyến đường
Đăk Man - Đăk Blô, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
2,51 ha rừng tự nhiên, trong
đó có 2,19 ha thuộc quy hoạch rừng phòng hộ, 0,32 ha thuộc quy hoạch rừng sản
xuất
|
Đang trình cấp thẩm quyền xem
xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
|
9
|
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất
đường du lịch số 2 (Quốc lộ 24 đi Tỉnh lộ 676) khu phía Đông trung tâm hành
chính huyện Kon Plông
|
4,06 ha rừng trồng chức năng
rừng sản xuất
|
Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|