Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 34/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2024/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
b) Người sử dụng đất là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất
1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các điều kiện, nguyên tắc theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối với khu vực đã có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Quy chế quản lý kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc tách thửa đất phải tuân thủ quy hoạch chi tiết hoặc Quy chế quản lý kiến trúc được phê duyệt.
3. Việc tách thửa đất chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở theo quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thửa đất còn lại sau tách thửa phải đảm bảo diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu đối với từng loại đất theo quy định tại Điều 3 Quyết định này, trường hợp thửa đất còn lại không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định, người sử dụng đất phải chuyển mục đích sang đất ở đối với toàn bộ diện tích thửa đất; trường hợp thửa đất còn lại nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì được tách thửa đất.
Điều 3. Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất
1. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở
a) Đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu 36 m2, chiều rộng mặt tiền (cạnh tiếp giáp đường giao thông) tối thiểu là 3m, chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng là 5m.
b) Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu là 50 m2, kích thước cạnh mặt tiền (cạnh tiếp giáp đường giao thông) tối thiểu là 4m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 5m.
2. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
a) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác là 50 m2;
b) Đối với đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ là 500 m2.
3. Diện tích tối thiểu được tách thửa đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ tại các xã trên địa bàn tỉnh
a) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác là 200 m2;