Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Số hiệu 605/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2014
Ngày có hiệu lực 25/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Hồ Văn Niên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 605/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 489/TTr-STP ngày 19 tháng 3 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Chi tiết tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

1. Thủ tục “đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp”

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Đề nghị sửa đổi thời hạn sử dụng “Giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam”

Lý do:

Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tự điều khiển phương tiện tham gia giao thông cơ giới đường bộ tại Việt Nam cho người nước ngoài hợp tác đầu tư, công tác tại Việt Nam. Đặc biệt là Việt kiều và người nước ngoài lấy vợ Việt Nam thường được cấp giấy miễn thị thực có thời hạn 5 năm nhưng gia hạn lưu trú chỉ có 3 tháng, như vậy cứ 3 tháng họ phải làm thủ tục đổi GPLX 01 lần gây phiền hà, tốn kém thời gian đi lại và tiền bạc cho người nước ngoài do phải thường xuyên làm thủ tục đổi GPLX Việt Nam. Vì thế quy định thời hạn giấy phép lái xe đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú là không hợp lý.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi điểm a khoản 7 Điều 53 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. “a. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam” thành “a. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn 03 năm”.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 149.011.200 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 44.703.306 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 104.307.840 đồng/năm.

[...]