Quyết định 5924/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An

Số hiệu 5924/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2023
Ngày có hiệu lực 05/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Văn Út
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5924/QĐ-UBND

Long An, ngày 05 tháng 07 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019”

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4636/TTr-STNMT ngày 21/6/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (Kèm theo Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính), cụ thể như sau:

- Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước: 09 thủ tục; lĩnh vực đo đạc và bản đồ: 02 thủ tục (phụ lục 1)

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước: 09 quy trình; lĩnh vực đo đạc và bản đồ: 02 quy trình (phụ lục 2.)

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 và Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này”./.

(Gửi kèm theo Quyết định này Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 và Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT. UBND tỉnh;
- Sở TT & TT (Trung tâm CN & TT);
- VNPT Long An;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Út

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5924/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)

STT

Tên TTHC

Mã số TTHC (CSQLQG)

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Địa điểm thực hiện

Cơ quan thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

Trực tiếp

BCCI

Trực tuyến

I

Lĩnh vực tài nguyên nước (09 TTHC)

 

 

 

 

 

 

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.004232

36 ngày làm việc

- Đối với thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/đề án

- Đối với đề án thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/đề án

- Đối với đề án thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/đề án

- Đối với đề án thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/đề án

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.004228

31 ngày làm việc

- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

3

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

1.004223

36 ngày làm việc

- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác/Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 3.400.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/báo cáo

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

4

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.004211

31 ngày làm việc

- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/hồ sơ

- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

1.004179

36 ngày làm việc

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/đề án, báo cáo

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/đề án, báo cáo

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/đề án, báo cáo

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

6

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

1.004167

31 ngày làm việc

- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/hồ sơ

- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/hồ sơ

- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/hồ sơ

- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/hồ sơ

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

7

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

1.004122

21 ngày làm việc

1.400.000 đồng/1 hồ sơ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Thông tư số 40/2014/TTBTNMT ngày 11/7/2014;

- Thông tư số 11/2022/TTBTNMT ngày 20/10/2022

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

8

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

2.001738

16 ngày làm việc

700.000 đồng/1 hồ sơ

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Thông tư số 40/2014/TTBTNMT ngày 11/7/2014;

- Thông tư số 11/2022/TTBTNMT ngày 20/10/2022

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh

9

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

2.001850

35 ngày làm việc

không quy định

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Sở Tài nguyên và Môi trường

Một phần

- Nghị định 45/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ

II

Lĩnh vực đo đạc và bản đồ (02 TTHC)

 

 

 

 

 

 

1

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

1.000049

a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.

b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chưa quy định

Trung tâm PVHCC tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Toàn trình

Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 7/2019/NĐ-CP.

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP.

- Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1.001923

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp

Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính

Trung tâm PVHCC tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Toàn trình

Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 7/2019/NĐ-CP.

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP.

- Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

[...]