ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 17 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 132/2015/TT-BTC
ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối
với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên & Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 361/TTr-SNV ngày 09/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Địa vị
pháp lý
1. Tên gọi:
a) Tên giao dịch tiếng Việt: Quỹ Bảo
vệ môi trường tỉnh Bình Phước.
b) Tên giao dịch tiếng Anh: Binh
Phuoc Environment Protection Fund (viết tắt là BPEPF).
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Phước (sau đây viết tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Sở Tài chính.
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn
điều lệ, con dấu và bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Nhiệm vụ
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
b) Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối
với các dự án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
c) Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự
án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức
tín dụng theo quy định của pháp luật;
d) Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt
động bảo vệ môi trường: Xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục
hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra, các hoạt động phổ biến, tuyên
truyền về quản lý, khai thác tài nguyên và môi trường; thực hiện các chương
trình, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ theo Quyết định của các Bộ, ngành Trung ương,
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; hỗ trợ
trao các giải thưởng về môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh tổ
chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường; thực hiện các dự án,
nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Nhận ký quỹ phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản của các tổ chức,
cá nhân được phép khai thác khoáng sản;
e) Nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập
khẩu đối với các tổ chức và cá nhân trong nhập khẩu phế liệu;
g) Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt
động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức,
thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính đối với các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi
trường sử dụng vốn hỗ trợ từ Quỹ theo quy định của pháp luật;
i) Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định các nội dung và hình thức hỗ trợ phát sinh trong quá trình hoạt động;
k) Thực hiện các chương trình, đề án,
dự án và nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh
và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phân công theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
a) Tổ chức cơ quan điều hành và các
đơn vị nghiệp vụ hoạt động phù hợp với Điều
lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ và mục tiêu, nhiệm vụ được giao;
b) Kiểm tra định kỳ và đột xuất các
đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự
án bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu. Quỹ có quyền rút vốn vay, đình chỉ
tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với
Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước; khởi kiện các chủ đầu
tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi
tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ
nhưng phải bảo đảm an toàn;
d) Thực hiện tiếp nhận các hoạt động
hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tăng cường năng
lực cho Quỹ;
đ) Từ chối yêu cầu của tổ chức hoặc
cá nhân về việc cung cấp các thông tin của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định
của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
e) Trực tiếp quan hệ với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận
tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ theo quy định của pháp luật;
g) Cử lãnh đạo, viên chức và người
lao động của Quỹ ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Nguồn vốn
của Quỹ
1. Vốn điều lệ của Quỹ là
10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng) được cấp từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường của tỉnh hàng năm, được
phân bổ trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có Quyết định
thành lập Quỹ.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ
các nguồn sau:
a) Ngân sách Nhà nước chi sự nghiệp
môi trường, cấp bù kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường
đã thực hiện hàng năm và bổ sung vốn hoạt
động cho Quỹ;
b) Các khoản tiền bồi thường thiệt hại
về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng
góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành
cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ cấu tổ
chức, bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và
điều hành của Quỹ, gồm có:
a) Hội đồng Quản lý Quỹ;
b) Ban Kiểm soát Quỹ;
c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có tối đa năm
(05) thành viên, gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên.
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kiêm nhiệm, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản lý
Quỹ trực tiếp làm Giám đốc Quỹ và các thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
b) Các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch
và các thành viên của Hội đồng Quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh công nhận theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Hội đồng Quản lý Quỹ (trừ thành
viên là Giám đốc Quỹ) làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ
theo quy định hiện hành.
3. Ban kiểm soát Quỹ có tối đa ba
(03) thành viên, gồm Trưởng Ban kiểm soát và các thành viên.
a) Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội
đồng Quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Sở Tài nguyên & Môi trường. Các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm
soát;
b) Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước;
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát được thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
a) Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ hoạt
động theo chế độ chuyên trách, gồm có: Giám đốc Quỹ, một (01) Phó Giám đốc Quỹ,
Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Quỹ;
b) Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân
của Quỹ, do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân
cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức đã được UBND tỉnh ban hành và theo quy định của pháp
luật. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản lý Quỹ, Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Quỹ.
c) Phó Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp
thẩm quyền quản lý viên chức đã được UBND tỉnh ban hành và
theo quy định của pháp luật.
d) Kế toán trưởng của Quỹ do Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Giám đốc Quỹ, sau khi có văn bản thỏa thuận thống nhất của Giám đốc Sở
Tài chính;
đ) Quỹ có các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ gồm:
- Phòng Hành chính và Thẩm định đầu
tư;
- Phòng Kế
hoạch - Tài chính và Tín dụng.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Hội
đồng quản lý Quỹ Quyết định thành lập, giải thể trên cơ sở đề nghị của Giám đốc
Quỹ. Mỗi phòng có Trưởng phòng và một (01) Phó trưởng phòng. Các chức danh Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ của Quỹ do Giám đốc Quỹ quy định sau khi có ý kiến chấp thuận
của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, phù hợp với Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ.
Điều 6. Biên chế cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ nằm
trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường do UBND tỉnh giao. Trước mắt, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tự cân đối, sắp xếp điều động nhân sự trong tổng số biên
chế sự nghiệp trực thuộc Sở để bố trí làm việc tại cơ quan điều hành nghiệp vụ
Quỹ, đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hiệp thương với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch & Đầu tư và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh cử nhân sự lãnh đạo tham gia Hội đồng Quản lý Quỹ theo quy định. Đồng thời
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
công nhận chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản lý
Quỹ theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định phân bổ vốn điều lệ và các nguồn vốn hoạt động khác của Quỹ
để tổ chức triển khai thực hiện.
3. Hội đồng Quản lý Quỹ có trách nhiệm
xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê
duyệt làm căn cứ thực hiện.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 8;
- Sở Nội vụ: 05 bản;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P: NC.(H24)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|