UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1152/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
04 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký
Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ
môi trường Hà Nam.
Quỹ bảo vệ môi trường Hà Nam (sau đây gọi chung
là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
và mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các Ngân hàng thương mại trong nước để
hoạt động.
1. Tên đầy đủ: Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
2. Tên giao dịch tiếng Anh: Ha Nam Environment
Protection Fund.
3. Tên viết tắt: HANAEPF.
4. Trụ sở: Quỹ Bảo vệ môi trường đặt tại Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Chức năng:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam có chức năng tiếp
nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; tiền ký quỹ phục hồi môi trường; các
nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường trong phạm vi tỉnh Hà
Nam.
b) Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận,
nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ, tự bù đắp chi phí quản lý; hoạt động theo Điều
lệ và theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận tiền ký quỹ của các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản.
b) Xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá
nhân và gửi cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án hoặc Đề án bổ sung, cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương.
c) Hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
theo đúng quy định của pháp luật. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý, sử dụng, hoàn trả tiền ký quỹ.
đ) Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản ký quỹ đúng hạn. Kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định
về nộp tiền ký quỹ.
e) Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án,
các hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục
ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
f) Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức, thời gian
và hình thức hỗ trợ tài chính cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng
vốn hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam theo Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
g) Tham gia điều phối, quản lý tài chính các
chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh và quyết định của cấp có thẩm quyền.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do do Sở Tài
Nguyên môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
3. Quyền hạn:
a) Tổ chức cơ quan điều hành và các đơn vị nghiệp
vụ hoạt động phù hợp với Điều lệ, mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
b) Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng
vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi
trường. Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc
hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm
các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
c) Được mời các chuyên gia của các Bộ, ngành và
tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án
bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động
khác của Quỹ.
d) Được hưởng chế độ lương, thưởng, phúc lợi
theo quy định của Nhà nước.
đ) Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức hoặc
cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ Bảo vệ môi
trường Hà Nam nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
e) Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động
vốn bổ sung cho Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam.
f) Được cử cán bộ và nhân viên của Quỹ ra nước
ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu nguồn vốn của
Quỹ
1. Vốn điều lệ, nguồn hình thành:
a) Vốn điều lệ của Quỹ là 15.000.000.000 đồng
(mười lăm tỷ đồng) trích từ nguồn Ngân sách tỉnh.
b) Nguồn hình thành vốn điều lệ: Do ngân sách
Nhà nước cấp đủ trong vòng 05 năm (mỗi năm cấp 03 tỷ đồng), kể từ ngày có Quyết
định thành lập Quỹ.
c) Vốn điều lệ có thể được tăng hàng năm tùy thuộc
vào kết quả hoạt động và điều kiện thực tế.
d) Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Sở Tài
nguyên và Môi trường và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn
khác, gồm:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí
thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường
khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường
thu vào ngân sách nhà nước.
c) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, ủy thác
đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
đ) Trích 3%-5% kinh phí từ nguồn ngân sách sự
nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của tỉnh.
e) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của
Quỹ
Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam gồm có: Hội đồng quản
lý Quỹ, Ban kiểm soát và cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Quyết định thành lập, gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
c) Các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là lãnh đạo
các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh và đại diện các tổ chức tham gia góp vốn vào Quỹ Bảo vệ
môi trường Hà Nam.
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà
nước và theo Điều lệ Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ gồm có: Trưởng Ban và các
thành viên
Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ bổ nhiệm và miễn nhiệm. Thành viên Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát; số lượng thành viên
Ban Kiểm soát không quá 03 người.
Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo điều lệ
Quỹ.
3. Cơ quan chuyên môn nghiệp vụ Quỹ gồm: Giám đốc
Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán và Bộ phận giúp việc của Quỹ.
- Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán do Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ;
- Bộ phận giúp việc của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết
định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán của Quỹ làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm; Bộ phận giúp việc của Quỹ làm việc theo chế độ chuyên
trách do Giám đốc Quỹ đề xuất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
4. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản
lý, Ban Kiểm soát và cơ quan điều hành Quỹ được bố trí từ nguồn thu kinh phí
hàng năm và được trích tỷ lệ từ nguồn thu hàng năm theo quy định của pháp luật
(không tính vốn Điều lệ và nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường).
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Điều lệ,
tổ chức và hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bố
trí nhân sự, cơ sở vật chất của Quỹ để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 6. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học
và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|