Quyết định 580/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 580/QĐ-TTg
Ngày ban hành 28/04/2017
Ngày có hiệu lực 28/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 580/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 (ĐỢT 2)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 60/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016; số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016; số 34/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2017 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi tiết danh mục và mức vốn kế hoạch ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) của từng dự án theo ngành, lĩnh vực, chương trình; bao gồm số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đt 2).

Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, danh mục và mức vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 2) của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn từng dự án, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 5 năm 2017.

2. Thực hiện các quy định tại Khoản 4 và 6 Điều 3, Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tài chính;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSTW NĂM 2017 (ĐỢT 2) CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 580/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Bộ, ngành/địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đt 2)

Tổng số

Trong đó

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

14.004.733

6.033.246

7.971.487

A

BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG

2.980.337

762.086

2.218.251

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

2.940.837

722.586

2.218.251

1

Văn phòng Quốc hội

89.020

89.020

 

2

Bộ Quốc phòng

2.730

2.730

 

3

Bộ Công an

3.200

3.200

 

4

Bộ Tài chính

30.000

30.000

 

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.041.438

48.082

1.993.356

6

Bộ Giao thông vận tải

337.338

200.338

137.000

7

Bộ Thông tin và Truyền Thông

5.670

5.670

 

8

Bộ Khoa học và Công nghệ

3.503

3.503

 

9

Bộ Giáo dục và Đào tạo

153.756

105.861

47.895

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7.583

7.583

 

11

Bộ Tài nguyên và Môi trường

146.705

106.705

40.000

12

Thanh tra Chính phủ

20.000

20.000

 

13

Ủy ban Dân tộc

13.596

13.596

 

14

Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

5.500

5.500

 

15

Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

59.028

59.028

 

16

Thông tấn xã Việt Nam

12.700

12.700

 

17

Kiểm toán Nhà nước

9.070

9.070

 

II

Các tổ chức chính trị - xã hội

16.000

16.000

 

18

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

16.000

16.000

 

III

Các cơ quan, tổ chức khác

23.500

23.500

 

19

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

23.500

23.500

 

B

ĐỊA PHƯƠNG

11.024.396

5.271.160

5.753.236

 

Khu vực miền núi phía Bắc

841.933

296.137

545.796

1

Hà Giang

58.910

30.844

28.066

2

Tuyên Quang

45.564

 

45.564

3

Cao Bằng

70.459

 

70.459

4

Lạng Sơn

35.000

25.000

10.000

5

Lào Cai

107.580

27.364

80.216

6

Yên Bái

3.861

3.861

 

7

Thái Nguyên

34.072

3.370

30.702

8

Bc Cạn

12.292

10.292

2.000

9

Phú Thọ

244.060

70.000

174.060

10

Hòa Bình

77.179

27.179

50.000

11

Sơn La

35.330

11.130

24.200

12

Lai Châu

87.097

87.097

 

13

Điện Biên

30.529

 

30.529

 

Đồng bằng Sông Hồng

939.698

489.211

450.487

14

Thành phố Hà Nội

84.925

39.050

45.875

15

Thành phố Hải Phòng

355.484

247.410

108.074

16

Quảng Ninh

45.470

5.000

40.470

17

Hải Dương

97.760

97.760

 

18

Hưng Yên

47.196

 

47.196

19

Vĩnh Phúc

49.810

 

49.810

20

Bắc Ninh

87.170

 

87.170

21

Hà Nam

89.892

18.292

71.600

22

Nam Định

26.845

26.845

 

23

Ninh Bình

54.854

54.854

 

24

Thái Bình

292

 

292

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1.324.910

951.376

373.534

25

Thanh Hóa

134.804

9.461

125.343

26

Nghệ An

83.675

78.675

5.000

27

Hà Tĩnh

48.688

8.688

40.000

28

Quảng Bình

22.000

12.000

10.000

29

Quảng Trị

93.649

23.649

70.000

30

Thừa Thiên - Huế

10.000

10.000

 

31

Thành phố Đà Nng

372.578

370.720

1.858

32

Quảng Nam

14.000

14.000

 

33

Quảng Ngãi

78.000

78.000

 

34

Bình Định

50.000

12.000

38.000

35

Phú Yên

129.082

129.082

 

36

Ninh Thuận

242.148

200.360

41.788

37

Bình Thuận

46.286

4.741

41.545

 

Tây Nguyên

85.162

33.101

52.061

38

Đắk Lắk

13.995

13.995

 

39

Đắk Nông

66.000

14.000

52.000

40

Gia Lai

61

 

61

41

Kon Tum

4.106

4.106

 

42

Lâm Đồng

1.000

1.000

 

 

Đông Nam Bộ

6.665.653

3.271.130

3.394.523

43

Thành phố Hồ Chí Minh

6.592.332

3.252.130

3.340.202

44

Bình Dương

16.406

 

16.406

45

Bình Phước

50.597

19.000

31.597

46

Bà Ra - Vũng Tàu

6.318

 

6.318

 

Đồng bằng Sông Cửu Long

1.167.040

230.205

936.835

47

Tiền Giang

34.469

 

34.469

48

Bến Tre

40.000

40.000

 

49

Trà Vinh

52.020

41.320

10.700

50

Vĩnh Long

40.000

40.000

 

51

Cần Thơ

867.642

 

867.642

52

Hậu Giang

15.000

15.000

 

53

An Giang

12.575

12.575

 

54

Đồng Tháp

16.400

16.400

 

55

Kiên Giang

3.910

3.910

 

56

Bạc Liêu

1.000

1.000

 

57

Cà Mau

84.024

60.000

24.024

 

 

[...]