Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
Số hiệu | 58/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 09/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Mùa A Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 09 tháng 02 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 26/9/2003 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống các đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/11/2011 của Tỉnh ủy về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 255/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 về việc thông qua Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hệ thống đô thị
- Phát triển hệ thống đô thị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, có ý nghĩa quyết định trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vững chắc, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng bộ tỉnh.
- Phát triển hệ thống đô thị của tỉnh phải dựa trên nền tảng sẵn có của hệ thống các đô thị gắn với đơn vị hành chính, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, với cơ chế thị trường, phát huy tối đa nội lực, tiềm năng, lợi thế sẵn có, sử dụng có hiệu quả nguồn lực của trung ương, đồng thời tranh thủ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, nước ngoài, hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở địa phương; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của một tỉnh vùng Tây Bắc.
- Phát triển hệ thống đô thị để trở thành động lực của quá trình phát triển kinh tế và trở thành hạt nhân thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi địa phương và của cả tỉnh. Gắn việc phát triển hệ thống đô thị với việc xây dựng các cơ sở dịch vụ thương mại, du lịch; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, lao động, việc làm, nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Phát triển hệ thống đô thị phải theo quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải đồng bộ đảm bảo các tiêu chí theo quy định, tận dụng địa hình sẵn có để phát triển, hạn chế sự phá vỡ địa hình tự nhiên, vừa đảm bảo yêu cầu hiện tại, vừa đáp ứng yêu cầu mở rộng phát triển bền vững.
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ phát triển đô thị từ các nguồn vốn hỗ trợ của trung ương và các nguồn vốn đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT...
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống đô thị theo hướng đồng bộ, kết cấu hạ tầng kỹ thuật đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của đô thị vùng Tây Bắc, bảo vệ môi trường sinh thái. Hoàn thành quy hoạch và tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011-2015:
- Phấn đấu đến năm 2015 đầu tư xây dựng nâng cấp toàn diện các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội của tất cả các đô thị trong tỉnh để đạt các tiêu chí của loại đô thị theo quy định; trong đó thành phố Điện Biên Phủ cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại II, thị xã Mường Lay cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV và 7 thị trấn huyện lỵ của các huyện còn lại cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V. Nâng tỷ lệ đô thị hóa hiện nay từ 19,13% lên 20%-22%.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 09 tháng 02 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 26/9/2003 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống các đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/11/2011 của Tỉnh ủy về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 255/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 về việc thông qua Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hệ thống đô thị
- Phát triển hệ thống đô thị giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, có ý nghĩa quyết định trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vững chắc, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã được đề ra trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng bộ tỉnh.
- Phát triển hệ thống đô thị của tỉnh phải dựa trên nền tảng sẵn có của hệ thống các đô thị gắn với đơn vị hành chính, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, với cơ chế thị trường, phát huy tối đa nội lực, tiềm năng, lợi thế sẵn có, sử dụng có hiệu quả nguồn lực của trung ương, đồng thời tranh thủ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, nước ngoài, hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở địa phương; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của một tỉnh vùng Tây Bắc.
- Phát triển hệ thống đô thị để trở thành động lực của quá trình phát triển kinh tế và trở thành hạt nhân thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi địa phương và của cả tỉnh. Gắn việc phát triển hệ thống đô thị với việc xây dựng các cơ sở dịch vụ thương mại, du lịch; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, lao động, việc làm, nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Phát triển hệ thống đô thị phải theo quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải đồng bộ đảm bảo các tiêu chí theo quy định, tận dụng địa hình sẵn có để phát triển, hạn chế sự phá vỡ địa hình tự nhiên, vừa đảm bảo yêu cầu hiện tại, vừa đáp ứng yêu cầu mở rộng phát triển bền vững.
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ phát triển đô thị từ các nguồn vốn hỗ trợ của trung ương và các nguồn vốn đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT...
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống đô thị theo hướng đồng bộ, kết cấu hạ tầng kỹ thuật đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của đô thị vùng Tây Bắc, bảo vệ môi trường sinh thái. Hoàn thành quy hoạch và tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011-2015:
- Phấn đấu đến năm 2015 đầu tư xây dựng nâng cấp toàn diện các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội của tất cả các đô thị trong tỉnh để đạt các tiêu chí của loại đô thị theo quy định; trong đó thành phố Điện Biên Phủ cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại II, thị xã Mường Lay cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV và 7 thị trấn huyện lỵ của các huyện còn lại cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V. Nâng tỷ lệ đô thị hóa hiện nay từ 19,13% lên 20%-22%.
- Lập quy hoạch chi tiết thành phố Điện Biên Phủ và triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các khu đô thị mới; trong đó ưu tiên quy hoạch và đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính mới của tỉnh tại khu Đô thị phía Đông thành phố.
- Triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng Trung tâm huyện lỵ mới thành lập trên cơ sở tách một số xã của huyện Mường Chà và huyện Mường Nhé; tiếp tục triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng tại trung tâm các huyện, thị; phát triển các thị tứ theo quy hoạch.
b) Định hướng đến năm 2020:
Nâng tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đạt trên 25%; thị trấn huyện Tuần Giáo cơ bản đủ tiêu chuẩn trở thành đô thị loại IV.
3. Nhiệm vụ phát triển đô thị đến năm 2015, định hướng đến 2020
a) Về quy hoạch xây dựng
* Năm 2011:
- Triển khai quy hoạch chi tiết thành phố Điện Biên Phủ, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các khu đô thị của thành phố, trong đó đặc biệt ưu tiên Khu trung tâm Hành chính mới của tỉnh làm cơ sở cho việc đầu tư các dự án nâng cấp thành phố lên đô thị loại II vào năm 2015, quy hoạch chi tiết công viên cây xanh dọc sông Nậm Rốm, khu văn hóa tâm linh.
- Hoàn chỉnh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn các huyện Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mường Chà và Điện Biên Đông làm cơ sở cho việc triển khai quy hoạch mở rộng, quy hoạch chi tiết các khu chức năng.
- Hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết các cửa khẩu Huổi Puốc, A Pa Chải.
- Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng xã hội (quỹ đất, hạng mục đầu tư) như: Bảo tàng tỉnh, Trung tâm văn hóa tỉnh, hệ thống bãi, rạp chiếu phim, hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, điểm vui chơi cấp tỉnh và cấp huyện.
* Năm 2012-2015:
- Tiếp tục điều chỉnh quy hoạch xây dựng thị trấn các huyện theo quy định.
- Quy hoạch xây dựng các thị tứ: Mùn Chung, Minh Thắng (huyện Tuần Giáo); Búng Lao (huyện Mường Ảng); Quy hoạch xây dựng trung tâm huyện lỵ mới thành lập.
* Định hướng đến năm 2020:
Quy hoạch xây dựng nâng cấp thị trấn huyện Tuần Giáo đủ tiêu chuẩn đô thị loại IV
b) Về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội hệ thống đô thị.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị thành phố Điện Biên Phủ.
- Đầu tư hoàn thiện, đồng bộ, toàn diện hệ thống hạ tầng các đô thị: thị xã Mường Lay, thị trấn Mường Ảng, thị trấn huyện Điện Biên, Mường Nhé.
- Tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cấp hệ thống hạ tầng các thị trấn huyện lỵ còn lại.
- Đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm phục vụ cho Kỷ niệm 60 năm ngày chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ vào năm 2014.
1. Về giao thông, vỉa hè đường phố
- Thành phố Điện Biên Phủ đầu tư xây dựng mới 32,9km đường nội thị, trục đường giao thông vành đai II của thành phố từ đồi Độc Lập đến Pú Tửu.
- Thị xã Mường Lay đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông nội thị nối liền giữa các khu điểm tái định cư và hệ thống đường giao thông, vỉa hè đường phố trong các khu điểm tái định cư.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và mở mới các tuyến đường nội thị để hoàn thiện hệ thống đường giao thông và vỉa hè đường phố tại các đô thị
- Thành phố Điện Biên Phủ xúc tiến tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải cho toàn bộ khu vực thành phố bằng nguồn vốn vay ưu đãi của Chính phủ Phần Lan và các nguồn vốn khác.
- Các thị trấn huyện huyện lỵ khác tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống cống rãnh đảm bảo thoát nước thông suốt.
- Trong giai đoạn 2011-2015 nâng cấp nhà máy nước Điện Biên Phủ giai đoạn II để nâng công suất từ 8.000m3 lên 16.000m3/ngày đêm bằng nguồn vốn vay không ràng buộc của Chính phủ Na Uy, và đến năm 2020 nâng công suất lên 24.000 m3/ngày đêm.
- Đầu tư xây dựng nhà máy nước thị trấn huyện Mường Nhé, huyện Mường Ảng có công suất 1.500m3/ngày đêm.
- Tất cả các đô thị trong tỉnh tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống đường ống dẫn nước tới các khu điểm dân cư.
Các đô thị trong tỉnh tiếp tục đầu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống lưới điện sinh hoạt đến các khu điểm dân cư. Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng đô thị.
5. Về hệ thống thông tin liên lạc và truyền thông
Tiếp tục đầu tư nâng cấp và cải tạo hệ thống thông tin liên lạc và truyền thông để nâng cao chất lượng và thời lượng phát sóng, bảo đảm thông suốt liên tục.
6. Về công sở và các công trình công cộng, khu đô thị mới
- Thành phố Điện Biên Phủ xúc tiến đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính mới của tỉnh; xây dựng bến xe liên tỉnh; nâng cấp các công viên hiện có, đồng thời xây dựng mới một số vườn hoa công viên, trong đó ưu tiên đầu tư xây dựng công viên ven sông Nậm Rốm; xúc tiến đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, nhà ở dân cư đô thị phía Nam và phía Tây sông Nậm Rốm; tiếp tục đầu tư trung tâm TDTT giai đoạn II; các công trình trọng điểm phục vụ kỷ niệm 60 năm ngày chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
- Thị xã Mường Lay, thị trấn huyện Điện Biên, khu trung tâm hành chính thị trấn huyện Mường Ảng và thị trấn huyện Mường Nhé triển khai đầu tư xây dựng các công trình theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Thị trấn huyện Điện Biên Đông đầu tư nâng cấp các công trình đã xuống cấp, đồng thời triển khai đầu tư xây dựng các công trình công cộng theo quy hoạch.
- Các thị trấn huyện lỵ khác tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình công cộng theo quy hoạch.
- Thành phố Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên: Xúc tiến đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải có công nghệ tiên tiến với công suất từ 100 đến 150 tấn/ngày.
- Các đô thị khác tiến hành lựa chọn địa điểm, tiến hành quy hoạch và đầu tư xây dựng bãi chôn lấp rác có quy mô phù hợp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan, tuổi thọ từ 15 đến 20 năm.
Tiến hành quy hoạch và đầu tư xây dựng các nghĩa trang nhân dân đảm bảo các tiêu chí theo quy định.
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư chia theo đơn vị hành chính
- Thành phố Điện Biên Phủ: 8.152,0 tỷ đồng.
- Thị xã Mường Lay: 3.200,0 tỷ đồng.
- Mường Ảng: 873,3 tỷ đồng.
- Điện Biên Đông: 320,0 tỷ đồng.
- Mường Chà: 280,0 tỷ đồng.
- Mường Nhé: 628,0 tỷ đồng.
- Tủa Chùa: 527,1 tỷ đồng
- Tuần Giáo: 861,0 tỷ đồng.
- Điện Biên: 126,042 tỷ đồng.
Cộng: 14.967,454 tỷ đồng.
2. Tổng mức chia theo cơ cấu đầu tư.
- Giao thông: 4.152,9 tỷ đồng.
- Vỉa hè đường phố: 51,53 tỷ đồng.
- Cấp nước: 163,6 tỷ đồng.
- Thoát nước: 564,74 tỷ đồng.
- Cấp điện, thông tin và truyền thông: 89,27 tỷ đồng.
- Quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng các khu quy hoạch: 4.669,342 tỷ đồng
- Trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện...: 3.436,854 tỷ đồng.
- Các công trình văn hóa, TDTT, công viên...: 816,105 tỷ đồng.
- Xử lý rác thải, nghĩa trang: 248,6 tỷ đồng.
- Chợ, bến xe: 774,568 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách nhà nước: 7.540,673 tỷ đồng.
- Vốn ODA và JBIC: 464,243 tỷ đồng.
- Vốn WB: 1.648 tỷ đồng.
- Vốn huy động của các nhà đầu tư: 5.300 tỷ đồng.
- Vốn nhân dân đóng góp: 14,538 tỷ đồng.
IV. Các giải pháp triển khai thực hiện
- UBND các huyện lập Đề án, trình UBND tỉnh Quyết định công nhận loại đô thị theo quy định; xây dựng Quy chế quản lý đô thị.
- Tăng cường việc rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện các văn bản, hướng dẫn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị trong đó xây dựng quy chế quản lý và phân cấp quản lý đô thị nói chung và hạ tầng kỹ thuật nói riêng làm cơ sở cho công tác quản lý, triển khai quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống đô thị.
- Tiến hành điều tra hiện trạng hệ thống đô thị toàn tỉnh theo các tiêu chí đánh giá về đô thị để lập kế hoạch, quy hoạch chi tiết làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng các khu chức năng, điểm dân cư...
- Rà soát đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn tỉnh để lập kế hoạch đầu tư nâng cấp cho từng năm cụ thể.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành tăng cường công tác quản lý quy hoạch, triển khai quy hoạch đảm bảo đúng định hướng quy hoạch được duyệt.
- Sở Xây dựng, UBND dân các huyện tiến hành lập quy hoạch phát triển các khu đô thị mới, khu nhà ở thương mại tại các đô thị để đầu tư xây dựng và tạo quỹ đất bán đấu giá; đồng thời xây dựng các quy chế, cơ chế đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở cho phù hợp với từng đô thị tạo điều kiện thu hút việc đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở của các thành phần kinh tế, nhằm hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, đáp ứng nhu cầu đất ở của nhân dân và tạo nguồn thu cho ngân sách thông qua việc đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Huy động nguồn lực cho việc triển khai thực hiện
- Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách đầu tư phù hợp với đặc điểm của địa phương nhưng không trái với quy định của Trung ương để kêu gọi thu hút và huy động nguồn lực của các nhà đầu tư, các thành phần kinh tế và của nhân dân đóng góp tham gia đầu tư xây dựng các dự án tại đô thị như: đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển quỹ đất, công viên vườn hoa và khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa dân tộc, bến xe, trung tâm thương mại...
- Đối với nguồn vốn ngân sách Nhà nước
+ Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương để thống nhất ngay từ khâu xây dựng quy hoạch, kế hoạch đảm bảo các chương trình dự án hạ tầng đô thị trọng điểm, nhất là các dự án lớn về giao thông, cấp thoát nước, xử lý rác thải... để được tập hợp đầy đủ trong quy hoạch phát triển ngành của các Bộ chủ quản. Đề nghị các Bộ ngành ưu tiên cân đối trong kế hoạch đầu tư đối với các địa bàn khó khăn.
+ Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong xây dựng kế hoạch chương trình hành động với yêu cầu mục tiêu nhiệm vụ phải đồng bộ với các giải pháp, nhất là giải pháp về nguồn lực đầu tư.
+ Tăng cường tiếp xúc với các nhà tài trợ để vận động tăng cường nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để bổ sung cho nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn.
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế
+ Tiếp tục thực hiện xúc tiến mạnh việc kêu gọi đầu tư thông qua việc ban hành các cơ chế chính sách, điều kiện ưu đãi của Nhà nước.
+ Xây dựng danh mục dự án cụ thể để kêu gọi nhà đầu tư vào tham gia thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT...; đồng thời xây dựng cơ chế chính sách để thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với những khu vực có điều kiện để huy động nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu đô thị theo quy hoạch được duyệt.
+ Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nhất là trong lĩnh vực cấp phép đầu tư, xây dựng. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án.
+ Vận động nhân dân tham gia đóng góp nguồn lực vào phát triển hạ tầng đô thị: Hiến đất để xây dựng các công trình hạ tầng, trồng và chăm sóc cây xanh ở nơi cư trú, tham gia đóng góp vật liệu, ngày công vào xây dựng hạ tầng kỹ thuật như vỉa hè, đường dân cư, hệ thống thoát nước...
- Huy động nguồn lực phát triển nhà ở, xây dựng các khu đô thị mới.
+ Công bố công khai các quy hoạch xây dựng chi tiết để nhân dân và các nhà đầu tư biết. Vận động nhân dân ủng hộ chủ trương đầu tư phát triển các khu đô thị, các khu điểm dân cư mới.
+ Quy hoạch quỹ đất xây dựng các khu điểm tái định cư để thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng. Nhà nước tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư.
+ Xây dựng và ban hành quy định về các tiêu chuẩn xây dựng các khu điểm dân cư và các khu đô thị mới đảm bảo hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của nhân dân về hạ tầng kỹ thuật, xã hội như đường phố, vỉa hè, cây xanh, công viên, cấp điện, cấp nước, vệ sinh môi trường, siêu thị, trường học, trạm xá...
+ Vận động nhân dân tham gia đóng góp công sức xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội ở các khu điểm dân cư, khu đô thị mới.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý quy hoạch, thẩm định cấp giấp phép quy hoạch, chứng chỉ quy hoạch và đặc biệt là bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác cấp phép xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tổng hợp theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu của đề án theo kế hoạch hàng năm.
- Chủ trì phối hợp với các ngành, huyện, thị, thành phố xây dựng các cơ chế chính sách và những giải pháp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã đề ra. Hàng năm, giúp UBND tỉnh tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện và lập kế hoạch đầu tư báo cáo Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
- Tiếp tục rà soát, quy hoạch mạng lưới đô thị toàn tỉnh, điều chỉnh quy hoạch chung các khu đô thị, các công trình văn hóa, du lịch, di tích lịch sử... cho phù hợp với tình hình thực tiễn, tăng cường công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Tăng cường công tác giám sát kiểm tra chất lượng xây dựng, tổ chức thẩm tra hồ sơ thiết kế dự toán các dự án trọng điểm nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng xây dựng các dự án.
- Tăng cường kiểm tra rà soát năng lực các doanh nghiệp xây dựng các tổ chức tư vấn xây dựng hoạt động trên địa bàn.
- Thanh tra việc thẩm tra, phê duyệt thiết kế dự toán của các đơn vị tư vấn và chủ đầu tư các công trình đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý, kịp thời uốn nắn và xử lý các sai phạm.
- Chủ trì phối hợp với các ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan khẩn trương lập quy hoạch và tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế đầu tư các khu đô thị, khu nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc kêu gọi thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh để xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng tại các đô thị.
- Làm cơ quan đầu mối trong việc triển khai công tác xây dựng dự án nâng cấp đô thị thành phố Điện Biên Phủ vay vốn WB; khẩn trương tổ chức lập hồ sơ, đề cương chi tiết và xác định danh mục ưu tiên đầu tư trong dự án nâng cấp đô thị thành phố Điện Biên Phủ; đồng thời tham mưu trình UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo dự án nâng cấp, phát triển đô thị thành phố Điện Biên Phủ thuộc Dự án nâng cấp đô thị miền núi phía Bắc, vay vốn của WB.
- Theo dõi chặt chẽ tiến độ thực hiện các dự án của các nhà đầu tư vào lĩnh vực đầu tư các khu đô thị mới. Kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho các nhà đầu tư.
- Làm đầu mối giúp tỉnh liên hệ, kiến nghị với các Bộ ngành, cơ quan trong việc huy động, tổng hợp nguồn lực để thực hiện mục tiêu của Đề án; làm đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác xúc tiến đầu tư các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế và xây dựng tổ chức thực hiện các chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư đối với doanh nghiệp.
- Tham mưu xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư.
- Thực hiện công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch hệ thống lưới điện, thương mại dịch vụ tại các đô thị trên địa bàn tỉnh. Theo dõi báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu theo kế hoạch hàng năm.
- Phối hợp với Công ty Điện lực tìm kiếm huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng hoàn thiện và đồng bộ hệ thống lưới điện tại các khu đô thị theo đúng định hướng quy hoạch phát triển lưới điện và quy hoạch xây dựng đô thị.
- Xây dựng quy hoạch đấu nối hệ thống đường giao thông nội thị với các tuyến đường Quốc lộ đi qua khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tìm kiếm huy động nguồn lực để xây dựng, nâng cấp mở rộng các tuyến đường giao thông đối ngoại của các đô thị (các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ trên địa địa bàn tỉnh) tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các đô thị.
- Tham gia huy động nguồn lực, quản lý tổng hợp các dự án nằm trong chương trình tăng cường kết cấu hạ tầng lĩnh vực giáo dục - đào tạo tại đô thị.
- Theo dõi báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu về tăng cường cơ sở vật chất trường học trong đô thị theo kế hoạch hàng năm.
- Trực tiếp quản lý thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, quản lý thực hiện có hiệu quả dự án ODA của Bộ Giáo dục và đào tạo về tăng cường cơ sở vật chất các trường học trong các đô thị
- Tham mưu xây dựng Đề án thành lập trường đại học Điện Biên.
- Tham gia huy động nguồn lực, quản lý tổng hợp các dự án nằm trong chương trình tăng cường kết cấu hạ tầng lĩnh vực y tế đô thị. Theo dõi báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu theo kế hoạch hàng năm.
- Trực tiếp quản lý thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, xúc tiến đầu tư, quản lý thực hiện có hiệu quả dự án ODA của Bộ Y tế về đầu tư cơ sở vật chất ngành Y tế trong các đô thị.
- Tham mưu xây dựng các trạm xử lý rác thải y tế nguy hại.
7. Sở Thông tin và truyền thông
- Thực hiện công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tại các khu đô thị đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch phát triển hệ thống thông tin liên lạc tại địa phương.
- Tăng cường việc kêu gọi tìm kiếm các nhà đầu tư, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin liên lạc tại địa phương.
- Tham mưu trình UBND tỉnh xem xét việc ban hành cơ chế chính sách để thu hút các nhà đầu tư đến đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin, viễn thông tại các đô thị.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý đất đai phát triển mở rộng các khu chức năng, các khu đô thị mới, đánh giá tác động môi trường đô thị trong quá trình triển khai các dự án.
9. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Chỉ đạo thực hiện các dự án trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, các khu du lịch, các công trình văn hóa, thể dục thể thao.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã và thành phố xây dựng thiết chế quản lý vận hành các công trình văn hóa, TDTT..
Có trách nhiệm tham mưu xây dựng Đề án: Phân cấp quản lý cho các đô thị loại IV, V trên địa bàn tỉnh trình Chính phủ phê duyệt.
11. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm quản lý tổng hợp toàn diện các chương trình dự án đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị trên địa bàn, theo dõi tổng hợp nguồn lực đầu tư năng lực tăng thêm tất các lĩnh vực thuộc địa bàn quản lý.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng chi tiết, xây dựng quy chế quản lý đô thị nói chung và trật tự xây dựng nói riêng; triển khai công tác giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại các đô thị.
- Tổ chức quản lý thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng đúng mục tiêu các chương trình, dự án được phân cấp quản lý đầu tư xây dựng.
- Phối hợp với các ngành quản lý trong lồng ghép nguồn vốn các chương trình mục tiêu để thực hiện xây dựng cơ sở vật chất các lĩnh vực, nhất là chương trình tăng cường kết cấu hạ tầng ngành giáo dục, y tế, lồng ghép với các nguồn vốn chương trình khác do UBND huyện quản lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất để xúc tiến đầu tư các chương trình dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn kể cả vốn ngân sách, vốn ODA, WB, JBIC và vốn các doanh nghiệp đầu tư xây dựng.
- Vận động nhân dân hiến đất, đóng góp vật tư, ngày công xây dựng các công trình hạ tầng, trồng chăm sóc cây xanh trên địa bàn dân cư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông Vận tải, Giáo dục đào tạo, Y tế, Thông tin Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Văn hóa thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CÁC ĐÔ THỊ LOẠI V
(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 09 /02/2012 của UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
CHUẨN TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI V |
|||
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Số điểm đạt được |
Điểm tối đa |
||
|
|
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
10 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
3.094 |
8 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
1.243 |
5 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
75-80 |
3 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
32 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
9 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
% |
30 |
5 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
50 |
4 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
2,5 |
2 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
2.000 |
5 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
Đang đầu tư XD |
1 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
100 |
4 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường (thu gom chưa xử lý) |
(tấn rác/ngày) |
2,82 |
4 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
1 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình, …) |
m2 |
|
1 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
59 |
100 |
II |
Thị trấn Tuần Giáo |
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
10 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
7.719 |
10 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
450 |
3 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
50-60 |
2 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
41,5 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
8 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
% |
35 |
3 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
30 |
5 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
11,97 |
7 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
2.000 |
5 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
7,9 |
3 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
98 |
3,5 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường |
(tấn rác/ngày) |
6 |
8 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
3 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình,…) |
m2 |
Lát gạch vỉa hè tuyến đường chính |
3 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
69,5 |
100 |
III |
Thị trấn Mường Chà |
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
10 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
3.072 |
8 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
137 |
2 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
58,61 |
2 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
42 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
8 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
|
15 |
3 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
70 |
5 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
14,6 |
7 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
1.000 |
5 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
14,6 |
5 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
100 |
4 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường |
(tấn rác/ngày) |
1,8 |
6 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
4 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình,…) |
m2 |
Lát gạch vỉa hè tuyến đường chính |
4 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
68 |
100 |
IV |
Thị trấn Điện Biên Đông |
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
10 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
2.230 |
8 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
118 |
2 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
75-80 |
3 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
31 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
7 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
|
3,22 |
2 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
88,7 |
5 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
6.946 |
4 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
300 |
2 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
7 |
3 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
100 |
4 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường |
(tấn rác/ngày) |
0,97 |
4 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
2 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình,…) |
m2 |
|
2 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
56 |
100 |
V |
Trung tâm huyện Mường Nhé |
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
7 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
7 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
1.006 |
6 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
1.341 |
5 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
75-80 |
3 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
34 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
9 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
|
20 |
4 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
20 |
5 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
5 |
5 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
300 |
2 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
1,3 |
2 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
100 |
4 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường |
(tấn rác/ngày) |
2,82 |
5 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
3 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình,…) |
m2 |
3.000 |
3 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
58 |
100 |
VI |
Thị trấn Mường Ảng |
|
|
|
|
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10 |
15 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh |
Đô thị |
Theo thực tế và đồ án quy hoạch chung vùng huyện |
10 |
15 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
người |
4.000 |
10 |
10 |
3 |
Mật độ dân số nội thị |
Người/km2 |
619 |
5 |
5 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
75-80 |
3 |
5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
35 |
55 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
10 |
10 |
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố khu nội thị |
|
80 |
5 |
5 |
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố khu nội thị |
% |
15 |
5 |
5 |
|
Các công trình công cộng (bệnh viện, trường học, sân vận động, chợ, bến xe…) |
cơ sở |
Đáp ứng nhu cầu. |
5 |
10 |
5.2 |
Giao thông |
km |
10,15 |
5 |
10 |
5.3 |
Cấp nước |
m3/ngày đêm |
400 |
2 |
5 |
5.4 |
Thoát nước |
km |
4 |
2 |
6 |
5.5 |
Tỷ lệ được cấp điện và chiếu sáng công cộng |
% |
100 |
4 |
4 |
5.6 |
Tỷ lệ được thông tin, truyền thông |
% |
100 |
2 |
2 |
5.7 |
Vệ sinh môi trường |
(tấn rác/ngày) |
3,2 |
5 |
8 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
2 |
10 |
|
Có không gian công cộng của đô thị (có hè phố đủ mặt lát, đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng, cây xanh, tường rào công trình,…) |
m2 |
Đang đầu tư XD tuyến chính |
2 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
65 |
100 |
DIỆN TÍCH,
DÂN SỐ VÀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT - XÃ HỘI ĐÔ THỊ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết
định số 58/QĐ-UBND ngày 09/02/2012 của UBND tỉnh)
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
|
|||||||||
Thành phố Điện Biên phủ |
Thị trến Huyện Điện Biên |
Thị trấn Mường Ảng |
Thị trấn Tuần Giáo |
Thị trấn Tủa Chùa |
Thị trấn Điện Biên Đông |
Thị trấn Mường Chà |
Thị trấn Mường Lay |
Thị trấn Mường nhé |
Tổng cộng |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10= (1+…+9) |
|
1 |
Diện tích đất đô thị |
ha |
2.401,8 |
157,1 |
645,8 |
1.715 |
249 |
1.897 |
2.241,7 |
5.242 |
75,0 |
14.624 |
|
2 |
Dân số đô thị |
Người |
67.485 |
910 |
4.000 |
7.719 |
3.094 |
2.230 |
3.072 |
7.002 |
1.006 |
96.518 |
|
3 |
Hệ thống giao thông |
km |
123,00 |
1.753 |
10,15 |
11,97 |
6,6 |
6.946 |
14,6 |
26,96 |
5,00 |
206,98 |
|
4 |
Hè phố |
m2 |
25.463 |
Chưa có |
Đang được ĐTXD tuyến chính |
Lát gạch tuyến đường chính |
Chưa có |
Chưa có |
Lát gạch tuyến đường chính |
Chưa có |
3.000 |
28.463 |
|
5 |
Thoát nước |
km |
43,70 |
Chưa có |
4 |
7,9 |
đang ĐTXD |
7 |
14,6 |
|
1,30 |
79 |
|
6 |
Tổng công suất cấp nước thiết kế |
m3/ngày |
11.500 |
chưa có |
400 |
2.500 |
2.000 |
300 |
1.000 |
5.000 |
300 |
23.000 |
|
|
Tổng công suất cấp nước thực tế |
m3/ngày |
11.500 |
chưa có |
400 |
2.000 |
500 |
300 |
200 |
300 |
300 |
15.500 |
|
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
98 |
chưa có |
100 |
70 |
95 |
95 |
90 |
30 |
70 |
|
|
7 |
Tỷ lệ dân được cấp điện |
% |
98 |
96 |
100 |
100 |
99 |
98 |
100 |
100 |
95 |
|
|
8 |
Hệ thống thông tin và truyền thông |
% |
100 |
95 |
100 |
98 |
100 |
100 |
95 |
100 |
98 |
|
|
9 |
Tỷ lệ dân số phi nông nghiệp |
% |
88 |
|
|
|
|
|
58,61 |
|
|
|
|
10 |
Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố |
% |
70 |
|
80,0 |
35 |
30 |
3,22 |
15,0 |
|
20 |
|
|
|
Tỷ lệ nhà ở bán kiên cố |
% |
|
|
15,0 |
30 |
70 |
88,70 |
70,0 |
|
20 |
|
|
11 |
Vườn hoa cây xanh |
% |
|
|
Gắn với trục đường |
|
chưa có |
có QH, chưa được đầu tư XD |
60 |
|
Gắn với trục đường |
|
|
12 |
Rạp chiếu bóng |
|
1 |
|
2 |
|
chưa có |
|
|
|
|
|
|
13 |
Khu vui chơi TDTT |
|
|
|
|
|
chưa có |
|
|
|
|
|
|
|
Sân vận động |
|
1 |
|
|
|
chưa có |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu |
|
2 |
|
|
|
chưa có |
|
|
|
|
|
|
14 |
Thu gom xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng chất thải rắn được thu gom |
tấn/ngày |
50,0 |
|
3,2 |
6 |
2,82 |
0,97 |
1,80 |
5,60 |
0,8 |
71,19 |
|
|
Khối lượng cần thu gom |
tấn/ngày |
70,0 |
|
3,2 |
6 |
2,82 |
0,97 |
1,80 |
5,60 |
0,8 |
91,19 |
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh |
% |
96 |
|
100 |
|
0 |
|
|
100 |
|
|
|
15 |
Nghĩa trang |
ha |
|
|
12,00 |
6,72 |
2,5 |
0,7979 |
4,00 |
7,60 |
|
33,62 |
|
NHU CẦU VỐN
ĐẦU TƯ CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết
định số 58/QĐ-UBND ngày 09/02/2012 của UBND tỉnh)
STT |
DANH MỤC ĐẦU TƯ |
ĐVT |
GIAI ĐOẠN 2011- 2015 |
GIAI ĐOẠN 2016- 2020 |
TỔNG CỘNG |
||||||||||||||||||
Thành phố Điện Biên phủ |
Trung tâm Huyện Điện Biên |
Thị trấn Mường Ảng |
Thị trấn Tuần Giáo |
Thị trấn Tủa Chùa |
Thị trấn Điện Biên Đông |
Thị trấn Mường Chà |
Thị xã Mường lay |
Trung tâm huyện Mường Nhé |
TỔNG CỘNG |
Thành phố Điện Biên phủ |
Trung tâm Huyện Điện Biên |
Thị trấn Mường Ảng |
Thị trấn Tuần Giáo |
Thị trấn Tủa Chùa |
Thị trấn Điện Biên Đông |
Thị trấn Mường Chà |
Thị xã Mường lay |
Trung tâm huyện Mường Nhé |
TỔNG CỘNG |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=(1+…+ 9) |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20=(11+…+19) |
21=10+20 |
I |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
6.154.000,0 |
53.842,0 |
140.000,0 |
203.000,0 |
213.828,0 |
192.000,0 |
168.000,0 |
1.920.000,0 |
90.000,0 |
9.134.670,0 |
- |
- |
- |
200.000,0 |
111.700,0 |
- |
- |
- |
245.000,0 |
556.700,0 |
9.691.870,0 |
|
1 |
Hệ thống mạng lưới giao thông đô thị |
Triệu đồng |
1.135.000,0 |
|
140.000,0 |
90.000,0 |
126.184,0 |
192.000,0 |
168.000,0 |
1.920.000,0 |
35.000,0 |
3.806.184,0 |
|
|
|
180.000,0 |
111.700,0 |
|
|
|
55.000,0 |
346.700,0 |
4.152.884,0 |
2 |
Hệ thống vỉa hè |
Triệu đồng |
|
|
|
|
51.532,0 |
|
|
|
|
51.532,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
51.532,0 |
3 |
Hệ thống thoát nước |
Triệu đồng |
235.000,0 |
18.000,0 |
|
80.000,0 |
21.740,0 |
|
|
|
|
354.740,0 |
|
|
|
20.000,0 |
|
|
|
|
190.000,0 |
210.000,0 |
564.740,0 |
4 |
Cấp nước sinh hoạt |
Triệu đồng |
81.000,0 |
7.600,0 |
|
25.000,0 |
|
|
|
|
50.000,0 |
163.600,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
163.600,0 |
5 |
Cấp điện,thông tin và truyền thông |
Triệu đồng |
35.000,0 |
27.900,0 |
|
7.000,0 |
14.372,0 |
|
|
|
5.000,0 |
89.272,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
89.272,0 |
6 |
Quy hoạch xây dựng |
Triệu đồng |
4.668.000,0 |
342,0 |
|
1.000,0 |
|
|
|
|
|
4.669.342,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
4.669.842,0 |
II |
HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI |
1.998.000,0 |
72.200,0 |
733.327,0 |
223.000,0 |
201.557,0 |
128.000,0 |
112.000,0 |
1.280.000,0 |
248.000,0 |
4.996.084,0 |
- |
- |
- |
235.000,0 |
- |
- |
- |
- |
45.000,0 |
280.000,0 |
5.276.084,0 |
|
1 |
Trụ sở các cơ quan, trường học, bệnh viện. |
Triệu đồng |
953.000,0 |
53.200,0 |
491.654,0 |
103.000,0 |
95.000,0 |
128.000,0 |
112.000,0 |
1.280.000,0 |
36.000,0 |
3.251.854,0 |
|
|
|
155.000,0 |
|
|
|
|
30.000,0 |
185.000,0 |
3.436.854,0 |
2 |
Các công trình văn hóa, vườn hoa, công viên cây xanh, rạp chiếu phim… |
Triệu đồng |
380.000,0 |
2.000,0 |
87.105,0 |
35.000,0 |
58.000,0 |
|
|
|
97.000,0 |
659.105,0 |
|
|
|
45.000,0 |
|
|
|
|
10.000,0 |
55.000,0 |
714.105,0 |
3 |
Sân vận động, nhà thi đấu |
Triệu đồng |
|
2.000,0 |
|
20.000,0 |
15.000,0 |
|
|
|
45.000,0 |
82.000,0 |
|
|
|
20.000,0 |
|
|
|
|
|
20.000,0 |
102.000,0 |
4 |
Thu gom xử lý rác thải |
Triệu đồng |
185.000,0 |
5.000,0 |
|
|
3.557,0 |
|
|
|
5.000,0 |
198.557,0 |
|
|
|
15.000,0 |
- |
|
|
|
5.000,0 |
20.000,0 |
218.557,0 |
5 |
Nghĩa trang |
Triệu đồng |
20.000,0 |
|
|
|
|
|
|
|
10.000,0 |
30.000,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
30.000,0 |
6 |
Chợ, bến xe |
Triệu đồng |
460.000,0 |
10.000,0 |
154.568,0 |
65.000,0 |
30.000,0 |
|
|
|
55.000,0 |
774.568,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
774.568,0 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
8.152.000,0 |
126.042,0 |
873.327,0 |
426.000,0 |
415.385,0 |
320.000,0 |
280.000,0 |
3.200.000,0 |
338.000,0 |
14.130.754,0 |
- |
- |
- |
435.000,0 |
111.700,0 |
- |
- |
- |
290.000,0 |
836.700,0 |
14.967.454,0 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 09/02/2012 của UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
CHUẨN TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI II |
HIỆN TRẠNG NĂM 2010 |
CÁC TIÊU CHÍ PHẤN ĐẤU ĐẾN NĂM 2015 |
|||||
ĐVT |
Khối lượng |
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
Khối lượng |
Số điểm đạt được |
Khối lượng |
Số điểm đạt được |
||
1 |
Chức năng đô thị |
|
|
10,7 |
14,7 |
|
9,4 |
|
13,9 |
1.1 |
Là đô thị trực thuộc TW, đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia, trung tâm tổng hợp vùng |
Đô thị |
Theo thực tế và quy hoạch chung |
3,5 |
5 |
Đô hị trực thuộc tỉnh |
3,5 |
Trung tâm vùng Tây Bắc (dự kiến QH chung) |
5 |
1.2 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh |
Tỷ đồng/năm |
420-600 |
1,4 |
2 |
109 |
0 |
420 |
1,4 |
1.3 |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với bình quân cả nước |
Lần |
1,4-2 |
1,4 |
2 |
1,6 |
1,4 |
2,5 |
2 |
1.4 |
Cân đối đủ thu chi ngân sách (chi thường xuyên) |
Thu, chi |
Cân đối đủ hoặc dư |
1 |
1,5 |
thiếu |
0 |
đủ |
1 |
1.5 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
% |
6-7 |
1,4 |
2 |
17,8 |
2 |
16 |
2 |
1.6 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
<10-15 |
1 |
1,5 |
2,8 |
1,5 |
0,5 |
1,5 |
1.7 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (Bao gồm dân số tăng tự nhiên và tăng dân số cơ học) |
% |
>1,8; =1,5 |
1 |
0,7 |
2,73 |
1 |
2,14 |
1 |
2 |
Quy mô dân số toàn đô thị |
|
|
7 |
10 |
|
4 |
|
3,8 |
2.1 |
Dân số toàn đô thị |
người |
300.000-800.000 |
1,4 |
2 |
70.097 |
0 |
150.000 |
0 |
2.2 |
Dân số nội thành |
người |
120.000-320.000 |
2,8 |
4 |
66.925 |
0 |
100.000 |
0 |
2.3 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
40-70 |
2,8 |
4 |
70% |
4 |
67% |
3,8 |
3 |
Mật độ dân số nội thành |
Người/km2 |
8.000-10.000 |
3,5 |
5 |
4.462 |
0 |
6.667 |
0 |
4 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
80-85 |
3,5 |
5 |
88 |
0 |
80 |
3,5 |
5 |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
|
|
38,2 |
55 |
|
35,8 |
|
45,84 |
5.1 |
Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực nội thành |
m2/sàn/ người |
12,0-15 |
3,5 |
5 |
12,07 |
3,5 |
14,03 |
4,5 |
5.1.2 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố, khu vực nội thành |
% |
65-75 |
3,5 |
5 |
95 |
5 |
96 |
5 |
5.2 |
Công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở |
m2/người |
1,5-2 |
1 |
1,5 |
2,3 |
1,5 |
1,84 |
1,34 |
5.2.2 |
Chỉ tiêu đất dân dụng |
m2/người |
54-61 |
1 |
1,5 |
95 |
1,5 |
76,29 |
1,5 |
5.2.3 |
Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng |
m2/người |
4,0-5 |
1 |
1,5 |
4,9 |
1,4 |
4,02 |
1 |
5.2.4 |
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp) |
giường/1000 dân |
1,5-2 |
1 |
1,5 |
9,2 |
1,5 |
6,45 |
1,5 |
5.2.5 |
Cơ sở giáo dục (Đại học, cao đẳng, trung học dạy nghề) |
Cơ sở |
10,0-20 |
0,7 |
1 |
4 |
0 |
4 |
0 |
5.2.6 |
Trung tâm văn hóa (Nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng nhà văn hóa) |
Công trình |
6,0-10 |
0,7 |
1 |
10 |
1 |
16 |
1 |
5.2.7 |
Trung tâm TDTT (Sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) |
Công trình |
5,0-7 |
0,7 |
1 |
3 |
0 |
5 |
0,7 |
5.2.8 |
Trung tâm thương mại - dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa) |
Công trình |
7,0-10 |
0,7 |
1 |
26 |
1 |
37 |
1 |
5.3 |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Đầu mối giao thông (Cảng hàng không, sân bay, ga đường sắt, bến xe khách) |
Cấp |
Liên vùng, quốc gia |
1,4 |
2 |
Liên vùng |
1,4 |
Liên vùng |
1,4 |
5.3.2 |
Tỷ lệ đất giao thông nôi thành/đất xây dựng nội thành |
% |
15-22 |
1,4 |
2 |
8,89 |
0 |
15 |
1,4 |
5.3.3 |
Mật độ đường chính khu vực nội thành Bn>11,5m |
Km/Km2 |
7,0-10 |
1,4 |
2 |
3,5 |
0 |
7 |
1,4 |
5.3.4 |
Tỷ lệ giải vận tải hành khách công cộng |
% |
10,0-15 |
1,4 |
2 |
4 |
0 |
5 |
0 |
5.3.5 |
Diện tích đất giao thông/dân số nội thành |
m2/người |
13-Nov |
1,4 |
2 |
11,1 |
2 |
22,5 |
2 |
5.4 |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1 |
tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thành |
lít/ng/ngày đêm |
110-120 |
1,4 |
2 |
120 |
2 |
128 |
2 |
5.4.2 |
tỷ lệ khu vực dân số nội thành được cấp nước sạch |
% |
75-80 |
1 |
1,5 |
97 |
1,5 |
99 |
1,5 |
5.4.3 |
Tỷ lệ nước thất thoát |
% |
30-35 |
1 |
1,5 |
20 |
1,5 |
25 |
1 |
5.5 |
Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Mật độ đường ống thoát nước chính khu vực nội thành |
Km/Km2 |
4,4,5 |
1,4 |
2 |
3,3 |
0 |
4,5 |
2 |
5.5.2 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom sử lý |
% |
50-60 |
1,4 |
2 |
2 |
0 |
70 |
2 |
5.5.3 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng có trạm xử lý nước thải |
% |
80-100 |
1,4 |
2 |
10 |
0 |
80 |
1,4 |
5.6 |
Cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1 |
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt nội thành |
Kwh/ng/năm |
700-850 |
1,4 |
2 |
660 |
0 |
700 |
1,4 |
5.6.2 |
Tỷ lệ đường chính khu vực nội thành được chiếu sáng |
% |
95-100 |
0,7 |
1 |
98 |
1 |
97 |
0,8 |
5.6.3 |
tỷ lệ ngõ phố khu vực nội thành được chiếu sáng |
% |
55-80 |
0,7 |
1 |
80 |
1 |
90 |
1 |
5.7 |
Thông tin truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình quân số máy trên số dân |
máy/100 dân |
20-30 |
1,4 |
2 |
65 |
2 |
55 |
2 |
5.8 |
Vệ sinh môi trường đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
7,0-10 |
0,7 |
1 |
424 |
1 |
198 |
1 |
5.8.2 |
Đất cây xanh công cộng khu đô thị nội thành |
m2/người |
5,0-6 |
1,4 |
2 |
13,2 |
2 |
6,18 |
2 |
5.8.3 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thành được thu gom |
% |
80-90 |
1,4 |
2 |
96 |
2 |
97 |
2 |
5.8.4 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ tốt) |
% |
70-80 |
1,4 |
2 |
96 |
2 |
97 |
2 |
5.8.5 |
Số nhà tang lễ khu vực nội thành |
Nhà |
3,0-4 |
0,7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
6 |
Kiến trúc cảnh quang đô thị |
|
|
7 |
10 |
|
3,5 |
|
6,1 |
6.1 |
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị |
Có quy chế QLKT thực hiện tốt theo QC hoặc chưa thực hiện |
|
1,4 |
2 |
0 |
0 |
1 |
1,4 |
6.2 |
Chỉ tiêu về khu đô thị mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Khu đô thị mới đã xây dựng đồng bộ |
Khu |
4 |
0,7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
6.2.2 |
Khu cải tạo chỉnh trang đô thị |
Khu |
2,0-4 |
0,7 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0,7 |
6.3 |
tỷ lệ tuyến phố văn minh/tổng số tuyến đường chính khu vực nội thành |
% |
20-40 |
1,4 |
2 |
0 |
0 |
10 |
0 |
6.4 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
Khu |
4,0-6 |
1,4 |
2 |
3 |
1,5 |
6 |
2 |
6.5 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hóa lịch sử, di sản |
Cấp |
Quốc tế, quốc gia |
0,7 |
1 |
0 |
1 |
Quốc tế |
1 |
6.5.2 |
Tỷ lệ các công trình di sản văn hóa lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu tôn tạo |
% |
40-50 |
0,7 |
1 |
70 |
1 |
90 |
1 |
|
Tổng cộng |
|
|
69,9 |
99,7 |
|
52,7 |
|
73,14 |