ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2011/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI VÀ HOA MÙA TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và
hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá
bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành
quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và
hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất và bãi bỏ Công văn số 4036/UBND-KTN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh
quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc trên đất khi
nhà nước thu hồi đất.
Riêng đối với các công trình đầu tư
đang thực hiện dở dang thì vẫn áp dụng theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Xây dựng, NN&PTNT, TN&MT;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- UB MTTQ; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC,
CÂY TRÁI VÀ HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương 1.
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 1. Điều
kiện để được bồi thường, hỗ trợ
1. Nhà ở, công
trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:
Nhà ở, các công trình được phép xây
dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường và nhà ở, các công trình không được
phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy
định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì được bồi thường
100% theo đơn giá quy định.
2. Nhà ở, công trình xây dựng không
hợp pháp, không hợp lệ:
a) Nhà ở và các công trình xây dựng
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80%
theo đơn giá quy định;
b) Nhà ở, công
trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện
được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, mà khi xây
dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi
phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường mà
chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà
theo đơn giá quy định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo mức độ vi phạm);
c) Nhà ở, công trình xây dựng trên
đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5,
7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo
không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ người có
công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ
trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3. Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một
phần:
a) Nếu phần diện tích còn lại không
còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ công trình theo quy định;
b) Nếu phần còn lại sử dụng được
thì được tính bồi thường phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được hỗ trợ
sửa chữa thêm 20% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4. Đối với nhà, công trình có thể
tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt thì chỉ được bồi thường các chi
phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt (do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất mức cụ
thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).
5. Nhà, công trình của các doanh
nghiệp bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình và hỗ trợ thêm 10%
theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không
dưới 40% theo đơn giá quy định.
6. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà
nước khi thu hồi được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê; đối với phần chi phí tự
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ
100% theo đơn giá quy định.
Điều 2. Đơn
giá bồi thường nhà ở
1. Nhà biệt thự:
a) Loại 1: Có sân, vườn, hàng rào
và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm), có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp
lát, trát cao cấp: 7.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Có sân, vườn, hàng rào
và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm), có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp
lát, trát cao cấp: 7.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Có sân, vườn, hàng rào
và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp
lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Có sân, vườn, hàng rào
và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự
song lập), vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 5.500.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Nhà cấp III:
a) Loại 1: Nhà từ 4-5 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng
bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật
liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà từ 4-5 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng
cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.000.000 đ/m2
sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà từ 4-5 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng
cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 4-5 tầng
khác còn lại: 5.800.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà từ 6-8 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng
bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật
liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 6-8 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng
cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.200.000 đ/m2
sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 6-8 tầng, tường
xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng
cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 6-8 tầng
khác còn lại: 6.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
3. Nhà cấp IV:
a) Loại 1: Nhà 01 tầng, khung bê
tông cốt thép, mặt tiền đổ sênô, tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát
gạch granit, cửa nhôm - sắt kính, ốp lát gạch men: 3.500.000 đ/m2
sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà 01 tầng, khung bê
tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp tôn, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa
sắt kính, ốp lát gạch men: 3.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà 01 tầng, cột gạch,
tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt kính:
2.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà 01 tầng, cột gạch,
tường xây gạch, mái lợp tôn, không có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt:
2.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột
bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, có
trần, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 4.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột
bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, có trần, vật liệu ốp
lát, trát cao cấp: 4.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
h) Loại 7: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột
bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn, có trần, vật liệu ốp
lát, trát trung bình và các loại nhà từ 2-3 tầng khác còn lại: 3.800.000 đ/m2
sàn xây dựng.
4. Nhà tạm:
a) Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn,
fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc
xi măng: 900.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại tạm B: Nhà mái ngói âm
dương, tôn, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất: 600.000 đ/m2
sàn xây dựng;
c) Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu,
tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm: 350.000 đ/m2 sàn xây dựng.
Điều 3. Đơn
giá bồi thường nhà xưởng và các chi phí di dời
1. Bồi thường nhà xưởng:
a) Loại 1: Kết cấu khung kho Tiệp
hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố: 2.025.000 đ/m2
sàn xây dựng;
b) Loại 2: Kết cấu giống loại 1
nhưng không xây bao che: 1.575.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc
sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tôn hoặc ngói: 1.125.000 đ/m2
sàn xây dựng;
d) Loại 4: Kết cấu giống xưởng loại
3 nhưng không xây bao che, nền đất: 675.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Chi phí di dời máy móc thiết bị
công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng
tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.
3. Chi phí di dời nguyên vật liệu
và sản phẩm tồn kho được tính theo thực tế.
Điều 4. Đơn giá
bồi thường công trình phụ và vật kiến trúc
1. Các công trình phụ:
a) Bể nước: 600.000 đ/m3
(xây độc lập) nếu có ốp gạch men tính thêm 150.000 đ/m2;
b) Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm:
350.000 đ/m2, nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm 60.000
đ/m2;
c) Gác gỗ, sắt: 350.000 đ/m2;
d) Chuồng heo: Xây gạch nền xi
măng, mái tole hoặc ngói, cột xây: 700.000 đ/m2. Các loại khác còn lại
450.000 đ/m2;
đ) Chuồng trại chăn nuôi gia súc
khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất 300.000 đ/m2;
e) Giếng đào: Ф 150cm: 1.800.000
đ/cái (nếu có đặt cống bê tông được tính thêm 225.000 đ/cống);
g) Giếng khoan dân dụng: 3.750.000
đ/cái;
h) Điện kế chính: 1.500.000 đ/cái đối
với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000 đ/cái;
i) Điện kế phụ: 500.000 đ/cái đối với
hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 200.000 đ/cái;
k) Điện thoại: 500.000 đ/cái đối với
hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái;
l) Đồng hồ nước: 200.000 đ/cái đối
với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái.
2. Vật liệu kiến trúc:
a) Sân bê tông nhựa nóng dày 3cm:
350.000 đ/m2;
b) Sân tráng nhựa: 240.000 đ/m2;
c) Sân bê tông xi măng, bê tông đan
sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men: 180.000 đ/m2;
d) Sân gạch tàu hoặc láng xi măng:
90.000 đ/m2;
đ) Sân đá kẹp đất: 70.000 đ/m2;
e) Tường rào xây gạch kiên cố hoặc
tường xây gạch (cả móng và cột) + song sắt: 500.000 đ/m2 (Nếu chưa
tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
g) Tường xây gạch (cả móng và cột)
+ khung lưới B40: 380.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm
30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
h) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp
gạch men: 650.000 đ/m2;
i) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp
đá chẻ: 600.000 đ/m2;
k) Cừ tràm đóng móng: 18.000 đ/cây;
l) Kè đá hộc: 640.000 đ/m3;
m) Trụ cổng xây tô: 870.000 đ/m3
(có ốp gạch men, tính thêm 150.000 đ/m2);
n) Bóng đèn trụ cổng: 75.000 đ/bóng
(hỗ trợ di dời);
o) Rào lưới B40 loại bán kiên cố:
65.000 đ/m2; loại kiên cố: 90.000 đ/m2;
p) Rào kẽm gai bán kiên cố: 30.000
đ/m2; loại kiên cố: 60.000 đ/m2;
q) Cổng sắt (chi phí di dời):
65.000 đ/m2;
r) Các loại cổng khác di dời:
35.000 đ/m2;
s) Rào cây xanh (hoặc các hình thức
tương tự) có cắt tỉa: 75.000 đ/md; không cắt tỉa 35.000 đ/md;
t) Cầu bê tông cốt thép: 900.000
đ/m2;
u) Cầu gỗ: 105.000 đ/m2
(hỗ trợ tháo dỡ);
v) Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước:
300.000 đ/m2;
x) Chi phí đào ao, hồ: 60.000 đ/m3.
3. Mồ mả:
a) Mả đất: 2.400.000 đ/cái;
b) Mả xây hoặc đá ong có diện tích
nhỏ hơn 6m2: 4.800.000 đ/cái;
c) Mả xây bê tông kiên cố hoặc đá
ong loại lớn có diện tích trên 6m2: 9.750.000 đ/cái;
d) Mả mới chôn và các trường hợp
xác còn tươi được hỗ trợ thêm: 3.000.000 đ/cái;
đ) Những trường hợp mả xây dựng lớn,
cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên tính toán và tham mưu Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư bồi thường theo thực tế.
4. Một số loại kết cấu khác:
a) Ống nhựa cấp nước Ф 2,7 - 3,4
cm: 12.000 đ/md;
b) Ống nhựa thoát nước Ф 6 - 9 cm:
45.000 đ/md;
c) Ống nhựa thoát nước Ф 10 cm trở
lên: 90.000 đ/md;
d) Ống sành thoát nước Ф (10 - 20)
cm: 25.000 đ/md;
đ) Ống bê tông tiêu nước Ф <=
100 cm: 115.000 đ/md;
e) Ống bê tông tiêu nước Ф > 100
cm: 180.000 đ/md;
g) Bàn thiên xây gạch, chiều cao
<1,5cm (xây độc lập): 200.000 đ/trụ (có ốp gạch men tính thêm 70.000 đ/trụ);
h) Bàn thiên các loại khác: 105.000
đ/trụ;
i) Mái che các loại: 45.000 đ/m2
(các loại như: giấy dầu, lá các loại, …); 115.000 đ/m2 (tôn, ngói);
k) Trụ điện bằng bê tông cốt thép
cao từ 4 - 6m: 480.000 đ/trụ;
l) Các loại trụ điện khác: 150.000
đ/trụ;
m) Trụ cờ kiên cố: 60.000 đ/trụ (hỗ
trợ di dời);
n) Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí:
75.000 đ/m2;
o) Hồ nước bằng ống bê tông cốt
thép phi 100cm: 240.000 đ/md (xây dựng độc lập);
p) Hố ga bằng bê tông: 450.000
đ/cái;
r) Kết cấu bê tông cốt thép:
2.700.000 đ/m3;
s) Di dời bồn nước có chân bằng sắt,
thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10 mét: 500.000 đ/cái;
t) Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu
xây dựng khác không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi
thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân
công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham
mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thông qua Sở Tài chính thẩm
định.
Chương 2.
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA
MÀU
Điều 5. Đơn giá
bồi thường cây ngắn ngày
1. Lúa: 3.500 đ/m2.
2. Mía
a) Vụ 1: 6.000 đ/m2.
b) Vụ 2: 5.000 đ/m2.
c) Vụ 3: 3.500 đ/m2.
3. Đậu các loại: 3.500 đ/m2.
4. Mì, bắp, khoai củ các loại:
2.000 đ/m2.
5. Rau gia vị: 6.000 đ/m2.
6. Rau cải các loại: 5.000 đ/m2.
7. Cây thuốc nam: 6.000 đ/m2.
8. Cây bông huệ
a) Chưa thu hoạch: 8.500 đ/m2;
b) Đang thu hoạch: 14.500 đ/m2.
9. Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng:
2.500 đ/cây.
10. Hoa sen: 5.000 đ/m2.
Điều 6. Đơn giá
bồi thường cây trồng (cây trồng tập trung)
1. Cây cao su (mật độ tối đa 555
cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 100.000
đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi:
180.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi: 250.000
đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 300.000 đ/cây.
2. Cây điều (mật độ tối đa 277
cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 50.000
đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 4 năm tuổi:
100.000 đ/cây;
c) Trên 4 năm đến 6 năm tuổi:
150.000 đ/cây;
d) Trên 6 năm đến 20 năm tuổi: 200.000
đ/cây;
đ) Trên 20 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
3. Cây tiêu (mật độ tối đa 2.200 nọc/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/nọc;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi:
85.000 đ/nọc;
c) Trên 5 năm đến 15 năm tuổi:
170.000 đ/nọc;
d) Trên 15 năm tuổi: 75.000 đ/nọc.
đ) Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ
trợ thêm 150.000 đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 75.000 đ/nọc.
4. Cây cà phê
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000
đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi:
75.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi:
120.000 đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 75.000 đ/cây.
5. Cây lài, trà
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 7.500
đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 8 năm tuổi:
17.000 đ/cây;
c) Trên 8 năm tuổi: 35.000 đ/cây.
Điều 7. Đơn giá
bồi thường cây ăn trái
1. Cây măng cụt:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 240.000
đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi:
480.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi:
960.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi:
1.800.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 3.600.000
đ/cây.
2. Cây sầu riêng:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 180.000
đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi:
420.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi:
720.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi:
1.200.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 2.400.000
đ/cây.
e) Trường hợp cây sầu riêng giống
Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
3. Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn,
cam, bưởi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 120.000
đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi:
240.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi:
360.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm tuổi: 600.000 đ/cây.
4. Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi,
quýt, hồng quân, thanh long, sabôche:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 60.000
đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 6 năm tuổi:
120.000 đ/cây;
c) Trên 6 năm tuổi: 240.000 đ/cây.
5. Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ
ri, cóc, xi rô:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 40.000
đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi:
100.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm tuổi: 180.000 đ/cây.
6. Đu đủ, chuối (mật độ tối đa
2.000 cây/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 3.000
đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 8.000 đ/cây;
c) Đang thu hoạch: 30.000 đ/cây.
7. Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây
(bụi)/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 1.000
đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 3.000 đ/bụi;
c) Đang thu hoạch: 5.000 đ/bụi.
8. Một số loại cây khác như: Mù u,
bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không
có trong đơn giá:
a) Mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 3 năm tuổi: 45.000
đ/cây;
c) Trên 3 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
Điều 8. Đơn giá
bồi thường cây lấy gỗ
1. Tre:
a) Dưới 1 năm tuổi: 4.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 10.000
đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 15.000 đ/cây.
2. Lồ ô, tầm vông:
a) Dưới 1 năm tuổi: 3.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 5.000
đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 8.000 đ/cây.
3. Trúc:
a) Dưới 1 năm tuổi: 1.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 2.000
đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 3.000 đ/cây.
4. Bạch đàn, tràm và lồng mức (mật
độ tối đa 2.500 cây/ha), xoan, so đũa, trường:
a) Loại trồng dưới 1 năm: 2.500
đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có
đường kính < 10 cm: 9.500 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10
cm đến 20 cm: 25.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn
20 cm: 60.000 đ/cây.
5. Xà cừ (mật độ tối đa 400
cây/ha):
a) Loại trồng dưới 1 năm: 5.000
đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có
đường kính < 10 cm: 15.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10
cm đến 20 cm: 50.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn
20 cm: 150.000 đ/cây.
6. Cầy, cám, lành ngạnh, dâu đất,
gió bầu:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm:
120.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5
năm: 240.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 -
20 cm: 480.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên
20 - 30 cm: 900.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30
cm: 1.800.000 đ/cây.
7. Sao, dầu, bằng lăng:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm:
180.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm:
360.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 -
20 cm: 720.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên
20 - 30 cm: 1.350.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30
cm: 2.700.000 đ/cây.
8. Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm:
200.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5
năm: 400.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 -
20 cm: 800.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên
20 - 30 cm: 1.500.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30
cm: 3.000.000 đ/cây.
Điều 9.
Đối với những cây trồng không có trong Quyết định thì
tính quy đổi theo cây trồng tương đương
Điều 10. Đơn
giá hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới đất)
1. Cỏ bò sữa: 5.000 đ/m2.
2. Cỏ lá gừng: 7.500 đ/m2.
3. Cỏ lông heo, cỏ nhung: 25.000
đ/m2.
4. Bông trang thường, thiết mộc
lan, chuổi ngọc,…: 20.000 đ/cây.
5. Mai cảnh
a) Loại trồng từ 1 đến 2 năm tuổi:
20.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 2 năm đến 5
năm tuổi: 50.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 5 năm tuổi:
75.000 đ/cây.
6. Các loại kiểng trồng dưới đất: Thiên
tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thủy,…
a) Loại mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm tuổi:
45.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 3 năm tuổi:
60.000 đ/cây.
7. Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ
trợ di dời theo chi phí thực tế.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện
Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.