ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân,
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh
và xã hội tại Tờ trình số 1277/TTr-SLĐTBXH, ngày 30/12/2014 và Công văn số
1167/STP-SKTTHC, ngày 26/12/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để
thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57 /QĐ-UBND, ngày
14/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
|
01
|
Xác
nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà
nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
|
II.
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
01
|
Thủ tục “Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân”.
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI:
1. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối
tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp. Đồng thời
UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy định tại
Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ
kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã
tổ chức thẩm định theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản
qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi
hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ
trả kết quả;
+ Công chức trả kết
quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: ( Theo quy
định tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 22/2014/TT-LĐTBXH, ngày 29/8/2014 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội).
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Giấy đề
nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2014/TT-LĐTBXH).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Thông tư số
22/2014/TT-LĐTBXH, ngày 29/8/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Ban
giảm nghèo cấp xã.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác
nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 2, Thông tư số
22/2014/TT-BLĐTBXH).
Hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y
tế.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+
Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg, ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu
chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2014-2015;
+
Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH, ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy định xác định hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2014-2015.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC
DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT
BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã…..
Họ
và tên: ……………………………………………………………….. : Nam: □ Nữ: □
Sinh
ngày……. tháng…….
năm…….
Dân tộc: .....................
Số CMND:
…….…….…….…….……. Nơi cấp: …….….. Ngày cấp: ........................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
Nghề
nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện
tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
...................................................................................................................................
Ước tính
thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): .....................
Thông
tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
...
|
|
|
Gia đình
tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia
đình tôi là hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp
xã:…………………
Xác nhận Ông (bà)
……………… có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã: ………………………
Có mức thu nhập trung bình
người/tháng: ……… thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
TM. UBND xã ………………………
(Ký tên và đóng dấu)
|
......, ngày…. tháng… năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI:
1. Thủ tục “Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân”.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 12
(mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn
nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ
kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản
qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi
hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ
trả kết quả;
+ Công chức trả kết
quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH).
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ
lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Một trong
các loại giấy xác nhận sau:
+ Giấy
xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy
xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật
Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Giấy
xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ,
tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn
nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời
gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 23 Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP).
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn
nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nạn
nhân hoặc gia đình nạn nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp:
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Lệ
phí: Không
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ
lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 23 Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
Trong thời
hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn
nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP,
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ
MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã 2 ……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên
………………..……………….; Nam □ Nữ □ ; Sinh ngày: …/ …/ …..
Dân tộc:
………………………………….; Quốc tịch: ……………………………..
Địa chỉ thường trú ở Việt
Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã,
huyện, tỉnh): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………….
|
2. Quá trình bị mua
bán:
Ngày, tháng, năm bị mua
bán: ……/ ……./ …………;
|
Địa điểm bị mua bán:
……………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận
(tự trở về): …./.../ ……….3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở
về): ...............................................................................
4
3. Các giấy tờ chứng
minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác
có liên quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ
trợ:
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan
nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy
định./.
XÁC NHẬN CỦA UBND xã
………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|