UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1200/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 511/TTr-STP, ngày 12 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực hành
chính tư pháp áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công
khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã.
- Tổ chức thực
hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để
đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.1 ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 15, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ) .
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 15, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP):
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản xin
ý kiến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm
tra, xác minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ
chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Điều 14 Nghị định
24/2013/NĐ-CP): Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định
tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định 24/2013/NĐ-CP):
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Lệ phí: 3.000 đồng/trường hợp (theo
quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 ban hành
kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Trường hợp công dân
Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú
theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm
trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định
24/2013/NĐ-CP, ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND, ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số
60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai: ........................................................................................................
Dân tộc:..............................................................
Quốc tịch:..................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
........................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:.....................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
................................................................Giới
tính:...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Nơi
sinh:.............................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................
Quốc tịch:...................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):.................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại…………............……...................……........................................
...................... từ ngày..... tháng.....
năm.........., đến ngày..... tháng..... năm...................(2)
Tình trạng hôn nhân
(3).....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (4):...........................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.....................................,ngày
............tháng............năm............
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................................
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước
thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam
đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất
cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa
đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia
đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước
khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư
trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại............................................,
từ ngày...... tháng ..... năm.......... đến ngày........ tháng ........năm
.......... chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài,
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài,
thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví
dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức
từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại
CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn
nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải
ghi rõ kết hôn với ai? ở đâu? (họ tên, quốc tịch).