Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 57/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Lê Thanh Cung |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2010/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá các loại đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ
và tái định cư;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành Bảng giá các loại đất và điều chỉnh Bảng giá các loại đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 583/TTr- STNMT
ngày 17 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Thu tiền sử dụng đất, thuê đất khi thực hiện giao đất, cho thuê đất.
3. Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa.
4. Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
6. Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính cụ thể về giá đất, nếu gặp vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2011, nếu có điều chỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 57/ 2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
160 |
150 |
Vị trí 2 |
150 |
140 |
Vị trí 3 |
130 |
120 |
Vị trí 4 |
100 |
100 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
190 |
180 |
Vị trí 2 |
180 |
160 |
Vị trí 3 |
150 |
140 |
Vị trí 4 |
110 |
110 |
3. Đất rừng sản xuất: |
70 |
60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
95 |
85 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2010/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá các loại đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ
và tái định cư;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành Bảng giá các loại đất và điều chỉnh Bảng giá các loại đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 583/TTr- STNMT
ngày 17 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Thu tiền sử dụng đất, thuê đất khi thực hiện giao đất, cho thuê đất.
3. Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa.
4. Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
6. Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính cụ thể về giá đất, nếu gặp vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2011, nếu có điều chỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 57/ 2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2) |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
160 |
150 |
Vị trí 2 |
150 |
140 |
Vị trí 3 |
130 |
120 |
Vị trí 4 |
100 |
100 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
190 |
180 |
Vị trí 2 |
180 |
160 |
Vị trí 3 |
150 |
140 |
Vị trí 4 |
110 |
110 |
3. Đất rừng sản xuất: |
70 |
60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
95 |
85 |
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
160 |
140 |
Vị trí 2 |
140 |
120 |
Vị trí 3 |
110 |
100 |
Vị trí 4 |
80 |
80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
190 |
170 |
Vị trí 2 |
170 |
150 |
Vị trí 3 |
120 |
110 |
Vị trí 4 |
90 |
90 |
3. Đất rừng sản xuất: |
70 |
60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
90 |
80 |
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
160 |
140 |
Vị trí 2 |
140 |
120 |
Vị trí 3 |
110 |
100 |
Vị trí 4 |
80 |
80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
190 |
170 |
Vị trí 2 |
170 |
150 |
Vị trí 3 |
120 |
110 |
Vị trí 4 |
90 |
90 |
3. Đất rừng sản xuất: |
70 |
60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
90 |
80 |
4. Huyện Bến Cát
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
140 |
100 |
Vị trí 2 |
110 |
90 |
Vị trí 3 |
95 |
80 |
Vị trí 4 |
70 |
70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
150 |
130 |
Vị trí 2 |
130 |
100 |
Vị trí 3 |
110 |
90 |
Vị trí 4 |
80 |
80 |
3. Đất rừng sản xuất: |
60 |
50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
80 |
70 |
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
130 |
95 |
Vị trí 2 |
105 |
85 |
Vị trí 3 |
85 |
70 |
Vị trí 4 |
65 |
65 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
140 |
120 |
Vị trí 2 |
130 |
95 |
Vị trí 3 |
105 |
85 |
Vị trí 4 |
75 |
75 |
3. Đất rừng sản xuất: |
60 |
50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
80 |
70 |
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
70 |
60 |
Vị trí 2 |
60 |
50 |
Vị trí 3 |
50 |
40 |
Vị trí 4 |
35 |
35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
80 |
70 |
Vị trí 2 |
70 |
60 |
Vị trí 3 |
60 |
50 |
Vị trí 4 |
45 |
45 |
3. Đất rừng sản xuất: |
45 |
30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
50 |
45 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 |
70 |
60 |
Vị trí 2 |
60 |
50 |
Vị trí 3 |
50 |
40 |
Vị trí 4 |
35 |
35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 |
80 |
70 |
Vị trí 2 |
70 |
60 |
Vị trí 3 |
60 |
50 |
Vị trí 4 |
45 |
45 |
3. Đất rừng sản xuất: |
45 |
30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
50 |
45 |
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Vị trí đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
Điều 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
2.250 |
1.610 |
Vị trí 2 |
1.610 |
1.320 |
Vị trí 3 |
950 |
810 |
Vị trí 4 |
540 |
540 |
2. Huyện Thuận An
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.850 |
1.320 |
Vị trí 2 |
1.320 |
1.080 |
Vị trí 3 |
780 |
660 |
Vị trí 4 |
440 |
440 |
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.850 |
1.320 |
Vị trí 2 |
1.320 |
1.080 |
Vị trí 3 |
780 |
660 |
Vị trí 4 |
440 |
440 |
4. Huyện Bến Cát
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.200 |
940 |
Vị trí 2 |
880 |
610 |
Vị trí 3 |
550 |
420 |
Vị trí 4 |
330 |
330 |
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.150 |
860 |
Vị trí 2 |
860 |
550 |
Vị trí 3 |
550 |
420 |
Vị trí 4 |
330 |
330 |
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
660 |
450 |
Vị trí 2 |
360 |
300 |
Vị trí 3 |
260 |
200 |
Vị trí 4 |
150 |
150 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
660 |
450 |
Vị trí 2 |
360 |
300 |
Vị trí 3 |
260 |
200 |
Vị trí 4 |
150 |
150 |
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
Điều 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
III |
Loại 1 |
23.400 |
7.000 |
4.700 |
2.350 |
Loại 2 |
15.600 |
5.400 |
3.100 |
1.550 |
|
Loại 3 |
9.900 |
4.100 |
1.650 |
1.150 |
|
Loại 4 |
6.600 |
2.500 |
1.150 |
820 |
|
Loại 5 |
3.300 |
1.300 |
810 |
660 |
2. Thị trấn An Thạnh và thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
9.600 |
3.600 |
1.800 |
960 |
Loại 2 |
7.200 |
3.000 |
1.200 |
840 |
|
Loại 3 |
4.800 |
1.800 |
840 |
600 |
|
Loại 4 |
2.400 |
960 |
600 |
480 |
3. Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
9.600 |
3.600 |
1.800 |
960 |
Loại 2 |
7.200 |
3.000 |
1.200 |
840 |
|
Loại 3 |
4.800 |
1.800 |
840 |
600 |
|
Loại 4 |
2.400 |
960 |
600 |
480 |
4. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
8.000 |
3.300 |
1.350 |
900 |
Loại 2 |
6.000 |
2.300 |
1.000 |
700 |
|
Loại 3 |
3.700 |
1.650 |
700 |
550 |
|
Loại 4 |
2.200 |
1.000 |
550 |
450 |
5. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
7.500 |
3.200 |
1.150 |
850 |
Loại 2 |
5.200 |
2.000 |
850 |
650 |
|
Loại 3 |
3.200 |
1.450 |
650 |
500 |
|
Loại 4 |
2.000 |
950 |
500 |
400 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
4.500 |
1.500 |
700 |
500 |
Loại 2 |
2.500 |
1.000 |
500 |
400 |
|
Loại 3 |
1.500 |
700 |
400 |
300 |
|
Loại 4 |
1.000 |
400 |
300 |
200 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
4.500 |
1.500 |
700 |
500 |
Loại 2 |
2.500 |
1.000 |
500 |
400 |
|
Loại 3 |
1.500 |
700 |
400 |
300 |
|
Loại 4 |
1.000 |
400 |
300 |
200 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
Điều 4. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.580 |
1.140 |
Vị trí 2 |
1.130 |
930 |
Vị trí 3 |
660 |
560 |
Vị trí 4 |
370 |
370 |
b) Huyện Thuận An
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.300 |
920 |
Vị trí 2 |
920 |
750 |
Vị trí 3 |
550 |
460 |
Vị trí 4 |
310 |
310 |
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.300 |
920 |
Vị trí 2 |
920 |
750 |
Vị trí 3 |
550 |
460 |
Vị trí 4 |
310 |
310 |
d) Huyện Bến Cát
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
840 |
660 |
Vị trí 2 |
620 |
430 |
Vị trí 3 |
390 |
290 |
Vị trí 4 |
230 |
230 |
đ) Huyện Tân Uyên
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
810 |
600 |
Vị trí 2 |
600 |
390 |
Vị trí 3 |
390 |
300 |
Vị trí 4 |
230 |
230 |
e) Huyện Phú Giáo
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
460 |
320 |
Vị trí 2 |
250 |
210 |
Vị trí 3 |
180 |
140 |
Vị trí 4 |
105 |
105 |
g) Huyện Dầu Tiếng
Loại đất |
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
460 |
320 |
Vị trí 2 |
250 |
210 |
Vị trí 3 |
180 |
140 |
Vị trí 4 |
105 |
105 |
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
III |
Loại 1 |
15.200 |
4.550 |
3.040 |
1.530 |
Loại 2 |
10.150 |
3.500 |
2.000 |
1.000 |
|
Loại 3 |
6.450 |
2.700 |
1.050 |
750 |
|
Loại 4 |
4.300 |
1.600 |
750 |
540 |
|
Loại 5 |
2.150 |
850 |
530 |
430 |
b) Thị trấn An Thạnh và thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.240 |
2.340 |
1.170 |
620 |
Loại 2 |
4.680 |
1.950 |
780 |
550 |
|
Loại 3 |
3.120 |
1.170 |
550 |
390 |
|
Loại 4 |
1.560 |
620 |
390 |
310 |
c) Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.240 |
2.340 |
1.170 |
620 |
Loại 2 |
4.680 |
1.950 |
780 |
550 |
|
Loại 3 |
3.120 |
1.170 |
550 |
390 |
|
Loại 4 |
1.560 |
620 |
390 |
310 |
d) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
5.200 |
2.150 |
880 |
550 |
Loại 2 |
3.900 |
1.500 |
650 |
460 |
|
Loại 3 |
2.400 |
1.070 |
460 |
330 |
|
Loại 4 |
1.400 |
600 |
360 |
290 |
đ) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
4.880 |
2.080 |
750 |
550 |
Loại 2 |
3.380 |
1.300 |
550 |
420 |
|
Loại 3 |
2.080 |
950 |
420 |
330 |
|
Loại 4 |
1.300 |
620 |
330 |
260 |
e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
2.930 |
980 |
460 |
330 |
Loại 2 |
1.630 |
650 |
330 |
260 |
|
Loại 3 |
980 |
460 |
260 |
200 |
|
Loại 4 |
650 |
260 |
200 |
130 |
g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
2.930 |
980 |
460 |
330 |
Loại 2 |
1.630 |
650 |
330 |
260 |
|
Loại 3 |
980 |
460 |
260 |
200 |
|
Loại 4 |
650 |
260 |
200 |
130 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn./.
BẢNG
QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ
ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm theo Quyết định số 57/ 2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ |
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Ngã 4 Võ Cái |
1 |
Ngã 4 Võ Cái |
Cầu Ông Cộ |
0.8 |
||
2 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh xã Chánh Mỹ |
Ranh phường Hiệp An |
1 |
3 |
Huỳnh Văn Cù |
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ |
1 |
|
4 |
Lê Chí Dân |
Ngã 4 Cây Me |
Hồ Văn Cống |
0.8 |
5 |
Nguyễn Văn Cừ |
Huỳnh Văn Cù |
Lê Chí Dân |
1 |
6 |
Hồ Văn Cống |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1 |
7 |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
0.8 |
8 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
0.8 |
9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Đình Tân An |
0.8 |
10 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Mũi tàu (tiếp giáp xã Chánh Mỹ) |
1 |
11 |
Lê Văn Tách |
Hồ Văn Cống |
Cuối tuyến |
1 |
12 |
Nguyễn Văn Lộng |
Đại Lộ Bình Dương |
Giáp đường Huỳnh Văn Cù |
1 |
13 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.8 |
|
Bề mặt đường rộng từ 6m đến 9m |
0.7 |
|||
Bề mặt đường rộng từ 4m đến 6m |
0.5 |
|||
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
|
1 |
ĐT-743 |
Ranh thị xã TDM |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú |
0.9 |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú |
KCN Bình Chiểu |
1 |
||
2 |
Thủ Khoa Huân (Thuận Giao - Bình Chuẩn) |
Ngã 4 Hòa Lân |
Ngã 4 Bình Chuẩn |
1 |
Ngã 4 Bình Chuẩn |
Ranh Tân Phước Khánh |
0.8 |
||
3 |
ĐT-747B (Bình Chuẩn - Thái Hòa) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh Thái Hòa |
1 |
4 |
Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh TT.Tân Phước Khánh |
0.9 |
5 |
ĐT-746 (Hoa Sen) |
Ngã 3 Bình Quới |
Ranh huyện Tân Uyên |
0.9 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh thị xã TDM |
Ranh xã Vĩnh Phú (phía các xã) |
1 |
7 |
ĐT-743C (Lái Thiêu - Dĩ An) |
Ngã 4 cầu Ông Bố |
Ngã tư 550 |
1 |
8 |
Nguyễn Du (Bình Hòa - An Phú) |
Ngã 3 Cửu Long |
Công ty Rosun |
1 |
9 |
Bình Đức - Bình Đáng |
Quốc lộ 13 |
Ngã 3 cống nhà Hai Lập |
1 |
10 |
Tỉnh lộ 43 (Gò Dưa - Tam Bình) |
Ngã 3 Mạch Chà |
KDC Lâm Viên |
1 |
11 |
Đường Lô 11 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
12 |
Đường Lô 12 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
13 |
Đường Lô 13 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
14 |
Đường Lô 14A |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
15 |
Đường Lô 15 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
16 |
Đường Lô 16 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
0.8 |
17 |
BH - 20 |
ĐT-743C |
Công ty P&G |
0.8 |
18 |
BH - 21 |
ĐT-743C |
KCN Đồng An |
0.8 |
19 |
BH - 22 |
TL - 43 |
KCN Đồng An |
0.8 |
20 |
ĐT-745 |
Cua Hàng Gòn |
Cầu Bà Hai |
0.8 |
Giáp ranh Lái Thiêu |
Giáp ranh Hưng Định |
1 |
||
21 |
Đường Chòm Sao |
Ngã 3 Thân Đê |
Rạch Thuận Giao |
0.75 |
Ranh TG - HĐ |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
||
22 |
Đường Cầu Tàu |
ĐT-745 |
Sông Sài Gòn |
0.8 |
23 |
Hương lộ 9 |
Ranh TT.An Thạnh |
Sông Sài Gòn |
0.6 |
24 |
Thuận Giao - An Phú |
Ranh An Thạnh - Hưng Định |
Ngã 6 An Phú |
1 |
25 |
An Phú - Thái Hòa |
Ngã 6 An Phú |
Ranh Thái Hòa |
0.8 |
26 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ranh thị xã TDM |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
27 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, đường lô trong các khu công nghiệp, khu sản xuất |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.8 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.7 |
|||
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
|
1 |
Đường Xuyên Á (AH1) |
Tam Bình |
Linh Xuân |
1 |
2 |
Xa lộ Hà Nội (QL 1A) |
|
|
1 |
3 |
Quốc lộ 1K |
|
|
1 |
4 |
Dĩ An - Bình Đường |
Cầu vượt Sóng Thần |
Ranh TT Dĩ An |
1 |
5 |
Kha Vạn Cân |
Linh Xuân |
Linh Tây |
1 |
6 |
Khu công nghiệp Bình Đường |
Giáp đường Xuyên Á (AH1) |
Sóng Thần - Đông Á |
1 |
7 |
Sóng Thần - Đông Á |
Giáp đường Xuyên Á (AH1) |
Trại heo Đông Á |
0.8 |
8 |
Cụm Văn Hóa |
Đường Đình Bình Đường |
Phú Châu |
0.8 |
9 |
Phú Châu |
Giáp đường Xuyên Á (AH1) |
Tam Phú |
1 |
10 |
Đình Bình Đường |
Giáp đường Xuyên Á (AH1) |
Cầu Gió Bay |
0.8 |
11 |
Kha Vạn Cân - Hàng Không |
Kha Vạn Cân |
Trại gà Hàng Không |
1 |
12 |
ĐT-743 |
Ranh xã An Phú |
Cây xăng Đông Tân |
1 |
|
|
Cây xăng Đông Tân |
Ngã 4 Bình Thung |
1 |
|
|
Ngã 3 Suối Lồ Ồ |
Cầu Bà Khâm |
0.9 |
|
|
Cầu Bà Khâm |
Chợ Ngãi Thắng |
0.7 |
|
|
Chợ Ngãi Thắng |
Cầu Đồng Nai |
0.9 |
13 |
Đường KDC Bình An |
ĐT-743 |
ĐT-743 |
0.8 |
14 |
Tân Đông Hiệp - Tân Bình |
Ngã 3 Cây Điệp |
Ngã 4 Chiêu Liêu |
0.8 |
Ngã 4 Chiêu Liêu |
Cầu 4 Trụ |
0.7 |
||
15 |
Trần Hưng Đạo |
Cổng 1 Đông Hòa |
Ngã 3 Cây Lơn |
0.8 |
16 |
Đường liên huyện |
Ngã 6 An Phú |
Tân Ba (tua 12) |
0.8 |
17 |
Lái Thiêu - Dĩ An |
Ngã 3 Đông Tân |
Ngã tư 550 |
1 |
18 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9 mét trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9 mét |
0.6 |
|||
IV. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐT-747 |
Cổng chùa Bà Thao |
Cầu sắt cũ |
0.9 |
Cầu sắt cũ |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1 |
||
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa |
Cầu Bình Cơ |
1 |
||
Cầu Bình Cơ |
Ngã 3 Cổng Xanh |
0.9 |
||
2 |
ĐT-747A |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
Ranh Thái Hoà - Thạnh Phước |
1 |
3 |
ĐT-747B (phía Khánh Bình) |
Cầu Khánh Vân |
Cây xăng Kim Hằng |
0.9 |
ĐT-747B (phía Tân Hiệp) |
Cây xăng Kim Hằng |
Giáp ĐT-747A (Hội Nghĩa) |
1 |
|
4 |
ĐT-746 |
Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
0.9 |
||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
Ranh Tân Định - Tân Thành |
0.7 |
||
Ranh Tân Định - Tân Thành |
Giáp ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
0.8 |
||
5 |
ĐT-742 |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
Cầu Trại Cưa |
0.9 |
Cầu Trại Cưa |
Ngã 3 Cổng Xanh |
0.8 |
||
6 |
ĐT-741 |
Cua Bari |
Ranh Tân Bình - Phước Hòa |
0.9 |
7 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.8 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.7 |
|||
V. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Bến Cát - Thị xã |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
1 |
|
|
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
0.9 |
|
|
Thị trấn Mỹ Phước |
cầu Tham Rớt |
0.9 |
2 |
Đường vào Bến Lớn |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Trại giam Bến Lớn |
0.8 |
3 |
ĐT-741 |
Ngã 4 Sở Sao |
Đi vào 400 m |
1 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m |
cua Bari |
0.8 |
||
4 |
ĐT-744 |
Cầu Ông Cộ |
Ranh xã Thanh Tuyền |
0.9 |
5 |
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) |
Ngã 4 Phú Thứ |
Ngã 4 An Điền |
0.8 |
Ngã 4 An Điền |
Ranh xã An Lập |
0.7 |
||
6 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) |
Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) |
Ranh xã Long Tân |
0.7 |
7 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Trừ Văn Thố |
Ranh xã Long Hòa |
0.7 |
Ngã 3 Bằng Lăng |
Ranh xã Tân Long |
0.7 |
||
8 |
Đường Hùng Vương (7A) |
Cầu Đò |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
1 |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
Ngã 3 Rạch Bắp |
0.8 |
||
9 |
Đường 2/9 (7B) |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 |
0.7 |
10 |
ĐH - 601 |
Ngã 3 Ông Kiểm |
QL 13 (UB xã Lai Hưng cũ) |
0.6 |
11 |
ĐH - 602 |
Đoạn đầu đường Đại lộ Bình Dương |
Đi vào 50 m |
0.8 |
Đoạn từ đường ĐT-741 |
Đi vào 50 m |
0.8 |
||
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|||
12 |
ĐH - 605 |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) |
0.7 |
13 |
ĐH - 608 |
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ngã 3 Chú Lường |
0.8 |
14 |
Đường Tạo Lực 5 |
ĐT-741 |
Khu liên hợp |
0.7 |
15 |
Đường Bến Đồn - Vĩnh Tân |
ĐT-741 |
Ranh Vĩnh Tân |
0.7 |
16 |
Đường đấu nối NP14-NE8 |
Đường NE8 KCN MP3 |
Đường NP14 khu liên hợp |
0.7 |
17 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
|||
VI. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐT-744 |
Nông trường cao su Phan Văn Tiến |
Ngã tư Chú Thai |
0.9 |
Ngã tư Chú Thai |
Km 34 (Cổng nhà máy chế biến mũ cao su Bến Súc) |
1 |
||
Km 34 (Cổng nhà máy chế biến mũ cao su Bến Súc) |
Ngã tư Cầu Cát |
0.8 |
||
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Đội 7 |
0.8 |
||
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|||
2 |
ĐT-748 |
Ranh xã An Điền |
Ngã tư An Lập |
0.9 |
Các đoạn đường còn lại |
0.8 |
|||
3 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) |
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân) |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
0.9 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
0.8 |
||
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
Cầu Thị Tính |
0.9 |
||
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|||
4 |
ĐT-749B |
Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) |
Giáp ranh xã Minh Hòa |
0.7 |
Giáp ranh Minh Hoà, Minh Thạnh |
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) |
0.8 |
||
Các đoạn đường còn lại |
0.6 |
|||
5 |
ĐT-750 |
Trường THCS Định Hiệp |
Trung tâm y tế huyện |
0.8 |
Các đoạn đường còn lại |
|
0.7 |
||
6 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
||
VII. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo |
Cầu Vàm Vá |
1 |
Ranh An Bình - Phước Vĩnh |
Giáp tỉnh Bình Phước |
0.9 |
||
2 |
ĐT-750 |
ĐT-741 |
Cầu số 4 Tân Long |
0.7 |
|
|
Cầu số 4 Tân Long |
Ranh xã Lai Uyên |
0.8 |
3 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
BẢNG
QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2
(Kèm
theo Quyết định số 57/ 2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ |
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn có láng nhựa hoặc bê tông xi măng |
|
|
0.8 |
2 |
Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
|
0.6 |
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
|
1 |
BC - 03 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông 6 Lưới |
0.8 |
2 |
BC - 07 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Hiệu |
0.75 |
3 |
BC - 11 |
Giáp ĐT-746 |
Nhà ông Hiệu |
0.75 |
4 |
BC - 19 |
Công ty Cao Nguyên |
Đường Công ty Becamex |
0.8 |
5 |
BC - 20 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Minh |
0.75 |
6 |
BC - 21 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Phúc |
0.75 |
7 |
BC - 22 |
Giáp ĐT-743 |
Đường BC - 19 |
0.75 |
8 |
BC - 24 + 26 |
Giáp đường Thủ Khoa Huân |
Giáp ĐT-743 |
0.8 |
9 |
BC - 25 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Mung |
0.75 |
10 |
BC - 27 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Nhà bà Thửng |
0.75 |
11 |
BC - 28 |
Giáp ĐT-743 |
Đường đất đi xã An Phú |
0.75 |
12 |
BC - 29 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà bà Hoàng |
0.75 |
13 |
BC - 30 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Đường đất đi xã An Phú |
0.75 |
14 |
BC - 31 |
Giáp ĐT-743 |
Ranh TT.Tân Phước Khánh |
0.8 |
15 |
BC - 32 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Vàng |
0.75 |
16 |
BC - 33 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Trần Đức |
0.75 |
17 |
BC - 34 |
Nhà ông Đường |
Nhà ông 3 Xẻo |
0.75 |
18 |
BC - 35 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Hát |
0.75 |
19 |
BC - 36 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp BC - 67 |
0.9 |
20 |
BC - 38 |
Nhà bà Nôi |
Xưởng Út Tân |
1 |
21 |
BC - 39 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Tẫu |
0.75 |
22 |
BC - 40 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Longlin |
0.75 |
23 |
BC - 41 |
Giáp Đường Thủ Khoa Huân |
Xí nghiệp Kiến Hưng |
0.8 |
24 |
BC - 42 |
Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh |
Công ty Cao Nguyên |
0.8 |
25 |
BC - 43 |
Giáp đường Bình Chuẩn đi Tân Phước Khánh |
Giáp Lò ông Trung |
0.75 |
26 |
BC - 44 |
Giáp đường Bình Chuẩn đi Tân Phước Khánh |
Lò Gốm ông Phong |
0.75 |
27 |
BC - 45 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Trung Nam |
1 |
28 |
BC - 61 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Bảo Minh |
0.75 |
29 |
BC - 62 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Thắng Lợi |
0.8 |
30 |
BC - 63 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp đất ông 3 Thưa |
0.8 |
31 |
BC - 64 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp BC - 67 |
0.75 |
32 |
BC - 66 |
Giáp ĐT-743B |
Đất ông Gấu |
0.75 |
33 |
BC - 67 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp đất ông 3 Thưa |
0.75 |
34 |
BC - 68 |
Giáp ĐT-743 |
Hãng cám ông Chiêu |
0.75 |
35 |
BC - 69 |
Giáp đường đất đi An Phú |
Giáp Công ty Hưng Phát |
0.75 |
36 |
Đường Làng du lịch Sài Gòn |
Giáp ĐT-743 |
Ngã 3 Công ty gỗ Khánh Hòa |
1 |
37 |
BH - 01 |
Quốc lộ 13 |
Công ty Foremost |
0.7 |
38 |
BH - 02 |
ĐT-743C |
Giáp Bình Chiểu |
0.7 |
39 |
Nhánh BH - 02 nối dài |
BH - 02 |
Ngã 3 nhà ông Rộng |
0.7 |
40 |
Nhánh BH - 02 |
BH - 02 |
Rạch cùng |
0.7 |
41 |
BH - 03 |
TL - 43 |
BH - 02 |
0.7 |
42 |
BH - 04 |
Quốc lộ 13 |
Cầu Lớn |
0.7 |
43 |
BH - 05 |
Nguyễn Du |
Công ty Foremost |
0.7 |
44 |
BH - 06 |
Quốc lộ 13 |
Khu Gò Chai |
0.7 |
45 |
BH - 07 |
Bình Đức – Bình Đáng |
Nhà ông Thơm |
0.7 |
46 |
BH - 08 |
Bình Đức – Bình Đáng |
Gò Đậu |
0.7 |
47 |
BH - 09 |
ĐT-743C |
Đập suối cát |
0.7 |
48 |
BH - 10 |
Bình Đức – Bình Đáng |
Công ty NaNa |
0.7 |
49 |
BH - 11 |
Nguyễn Du |
KDC Minh Tuấn |
0.7 |
50 |
BH - 12 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
XN mì Á châu |
0.7 |
51 |
BH - 13 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nhà ông Tới |
0.7 |
52 |
BH - 14 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nghĩa địa |
0.7 |
53 |
BH - 15 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
KCN Đồng An |
0.7 |
54 |
BH - 16 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nhà ông Lắm |
0.7 |
55 |
BH - 17 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nhà ông Lễ |
0.7 |
56 |
BH - 18 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nhà ông Sơn |
0.7 |
57 |
BH - 19 |
Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức |
Nhà ông 5 Bòn |
0.7 |
58 |
Đường lô 14B |
Giáp ĐT-743C |
Giáp BH - 20 |
0.8 |
59 |
Đường liên xã |
Ngã 3 Chòm Sao |
Đầu láng rạch Bình Nhâm |
0.7 |
60 |
Đường rầy xe lửa |
Ngã 4 Triệu Thị Trinh |
Rạch Bình Nhâm |
0.7 |
61 |
Đường An Thạnh - Hưng Định |
Cầu Bà Hai |
Ngã 3 Nhà thờ Búng |
0.8 |
62 |
Đường An Thạnh - An Phú |
Xí nghiệp Như Ngọc |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
63 |
Đường Cầu Tàu |
Ngã 3 ĐT-745 |
Rạch Bình Nhâm |
0.8 |
64 |
Đường Bà Rùa |
Ngã 4 chòm sao |
Ngã tư Đất Thánh |
0.65 |
65 |
Đường HĐ - 09 |
Đất ông Chung Ngọc |
Ranh An Thạnh |
0.6 |
66 |
Đường HĐ - 10 |
Đất bà Sáu Mùi |
HĐ - 07 |
0.6 |
67 |
Đường HĐ - 12 |
Đất nhà ông 5 Cho |
Ranh An Thạnh |
0.6 |
68 |
Đường HĐ - 13 |
Cống Bà Sắt ĐT-745 |
Ranh Bình Nhâm |
0.6 |
69 |
Đường HĐ - 14 |
Ngã 3 Cẩm Viên |
Ranh Bình Nhâm |
0.6 |
70 |
Đường HĐ - 15 |
Ngã 3 đóng móng bò |
Ranh An Thạnh |
0.75 |
71 |
Đường HĐ - 17 |
Cống cây Ngâu |
Đất nhà ông Chín Tượng |
0.8 |
72 |
Đường HĐ - 18 |
Đài Đức Mẹ An Thạnh |
Cầu rạch Hưng Định |
0.8 |
73 |
Đường HĐ - 19 |
Ngã 3 Chòm Sao |
Ngã 5 chợ Hưng Lộc |
0.8 |
74 |
Đường HĐ - 20 |
Ranh Thuận Giao |
Ranh Bình Nhâm |
0.8 |
75 |
Đường HĐ - 24 |
Đường C.ty Minh Long |
Cổng sau C.ty Cường Phát |
1 |
76 |
Đường HĐ - 25 |
Đường nhà Tám Lập |
Cổng sau C.ty Minh Long |
1 |
77 |
Đường HĐ - 26 |
Quán Tư Quốc |
Ranh Bình Nhâm |
0.6 |
78 |
Đường HĐ - 30 |
Đất nhà ông Thọ |
Nhà ông Tư Bốn |
0.75 |
79 |
Đường HĐ - 31 |
Ngã 3 cầu Cây Trâm |
Đường rầy xe lửa |
0.75 |
80 |
Đường HĐ - 31 nối dài |
Ranh Bình Nhâm |
Đất UBND xã quản lý |
0.75 |
81 |
Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định |
Cống Hai Lịnh |
Cổng sau trường học |
0.75 |
82 |
VP - 10 |
Quốc lộ 13 |
Cuối KDC Vĩnh Phú 1 |
0.7 |
83 |
VP - 13 |
Quốc lộ 13 |
Rạch Bộ Lạc |
0.6 |
84 |
VP - 21 |
Quốc lộ 13 |
Rạch cầu ông Ba |
0.6 |
85 |
VP - 23 |
Quốc lộ 13 |
Đê bao sông Sài Gòn |
0.6 |
86 |
VP - 29 |
Quốc lộ 13 |
Đê bao sông Sài Gòn |
0.7 |
87 |
VP - 38 |
Quốc lộ 13 |
Đê bao sông Sài Gòn |
0.8 |
88 |
VP - 41 |
Quốc lộ 13 |
Cuối KDC Vĩnh Phú 4 |
0.7 |
89 |
VP - 42 |
Quốc lộ 13 |
Đê bao sông Sài Gòn |
0.8 |
90 |
Đường liên xã |
Giáp ranh Lái Thiêu |
Giáp ranh Hưng Định |
0.75 |
91 |
Đường Sân Golf |
Giáp ranh Lái Thiêu |
Giáp ranh Hưng Định |
0.8 |
92 |
Đường BN - 01 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
0.8 |
93 |
Đường BN - 02 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
0.7 |
94 |
Đường BN - 07 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
0.7 |
95 |
Đường BN - 82 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
0.8 |
96 |
Đường Cây Me |
Đường ĐT-745 |
Đường Sân Golf |
0.8 |
97 |
Đường Đê Bao An Sơn - Lái Thiêu |
Rạch bà Lụa |
Rạch Lái Thiêu |
0.6 |
98 |
AS - 01 |
Cầu Bình Sơn |
Rạch bà Lụa |
1 |
99 |
AS - 02 |
Hương lộ 9 |
Ụ Sáu Ri |
0.75 |
100 |
AS - 02B |
Ngã 3 làng |
AS - 01 |
0.75 |
101 |
AS - 03 |
Cầu Bình Sơn |
Cầu Bình Sơn - Hưng Định |
0.75 |
102 |
AS - 04 |
Ụ Ba Đồng |
Đê bao |
0.75 |
103 |
AS - 05 |
Ngã 3 Cây Mít |
Đê bao |
0.75 |
104 |
AS - 06 |
Quán ông Nhãn |
Đê bao |
0.75 |
105 |
AS - 07 |
Cầu Sáu Thanh |
Đê bao |
0.75 |
Đất Út Méo |
Đê bao |
0.6 |
||
106 |
AS - 08 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Út Khâu |
0.75 |
107 |
AS - 09 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
108 |
AS - 10 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
109 |
AS - 11 |
Đất Trần Văn Tư |
Đê bao |
0.75 |
110 |
AS - 12 |
Ụ Ba Bảo |
Đê bao |
0.75 |
111 |
AS - 13 |
Giáp AS - 01 |
AS - 02 |
0.75 |
112 |
AS - 14 |
Cống Tư Xiển |
Cầu Bảy Liên |
0.75 |
113 |
AS - 15 |
Giáp đất Tư Sự |
Đất Năm Tốt |
0.75 |
114 |
AS - 16 |
Hương Lộ 9 |
Đất Ba Nĩa |
0.75 |
115 |
AS - 17 |
Hương Lộ 9 |
Đất Ba Vị |
0.75 |
116 |
AS - 18 |
AS - 02 |
Đất Năm Tiếp |
0.75 |
117 |
AS - 19 |
Giáp AS - 02 |
Rạch Ba Bảo |
0.75 |
118 |
AS - 20 |
Hương Lộ 9 |
AS - 02 |
0.75 |
119 |
AS - 21 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
120 |
AS - 22 |
Hương lộ 9 |
Cầu Lớn |
0.75 |
121 |
AS - 23 |
Hương lộ 9 |
Cầu Ba Sắt |
0.75 |
122 |
AS - 24 |
Hương lộ 9 |
Cầu Gừa |
0.75 |
123 |
AS - 25 |
Hương lộ 9 |
Rạch cầu Gừa |
0.75 |
124 |
AS - 27 |
AS - 02B |
Đất Mười Gừng |
0.75 |
125 |
AS - 28 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
126 |
AS - 29 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
127 |
AS - 30 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao bến đò |
0.75 |
128 |
AS - 31 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
129 |
AS - 32 |
Giáp AS - 01 |
Đất Chín Cường |
0.75 |
130 |
AS - 33 |
Giáp AS - 01 |
Chùa Niệm Phật |
0.75 |
131 |
AS - 34 |
Giáp AS - 01 |
Đất Út Thanh |
0.75 |
132 |
AS - 35 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
133 |
AS - 36 |
Rạch cầu Cui |
Cầu Chín Liêng |
0.75 |
134 |
AS - 37 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Hai Búa |
0.75 |
135 |
AS - 38 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.75 |
136 |
AS - 39 |
Giáp AS - 01 |
Chùa Niệm Phật |
0.75 |
137 |
AS - 39 rẽ |
Giáp AS - 01 |
AS - 39 |
0.75 |
138 |
AS - 40 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Cây Lăng |
0.75 |
139 |
AS - 41 |
Giáp AS - 02 |
Cầu Quản Cứ rạch Bọng |
0.75 |
140 |
AS - 42 |
Đê bao An Sơn |
Đê bao Bà Lụa |
0.75 |
141 |
AS - 43 |
AS - 02B |
Cầu Ông Thịnh |
0.75 |
142 |
AS - 48 |
AS - 25 |
Chùa Thầy Khỏe |
0.75 |
143 |
AS - 49 |
Giáp AS - 01 |
AS - 05 |
0.75 |
144 |
AS - 50 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Cây Lăng |
0.75 |
145 |
AS - 51 |
Đất Ba Hữu |
Cầu Lớn |
0.6 |
146 |
AS - 52 |
Đất mười Gừng |
Rạch Bà Lụa |
0.6 |
147 |
AS - 53 |
Cầu Gừa |
Rạch Bọng |
0.6 |
148 |
AS - 54 |
AS - 25 |
Đình An Nghiệp |
0.6 |
149 |
AS - 55 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
0.6 |
150 |
TG - 01 |
KDC Thuận Giao |
Ngã 3 Bình Chuẩn |
1 |
151 |
TG - 02 |
Giáp đường rầy cũ |
Ngã 3 Bình Chuẩn |
0.75 |
152 |
TG - 03 |
Ngã 3 Thái Bình Dương |
Thủ Khoa Huân |
1 |
153 |
TG - 04 |
Thủ Khoa Huân |
Đất ông Lưu Văn Vàng |
0.6 |
154 |
TG - 05 |
Thủ Khoa Huân |
Đất ông Nguyễn Văn Tròn |
0.6 |
155 |
TG - 06 |
Thủ Khoa Huân |
Đất ông Nguyễn Văn Châu |
0.6 |
156 |
TG - 07 |
Thủ Khoa Huân |
Đất ông Nguyễn Văn Thới |
1 |
157 |
TG - 08 |
Thủ Khoa Huân |
Đất ông Nguyễn Văn Tuồng |
0.6 |
158 |
TG - 09 |
Thủ Khoa Huân |
Miễu bà ấp Hòa Lân 1 |
1 |
159 |
TG - 10 |
Thủ Khoa Huân |
TG - 11 |
0.8 |
160 |
TG - 11 |
Quốc lộ 13 |
TG - 08 |
1 |
161 |
TG - 12 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 3 ông Phan Tấn Hải |
1 |
162 |
TG - 13 |
Quốc lộ 13 |
KDC Thuận Giao |
1 |
163 |
TG - 14 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
TG - 13 |
1 |
164 |
TG - 15 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
KCN Việt Hương |
1 |
165 |
TG - 16 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
Đất ông Vương Văn Sen |
1 |
166 |
TG - 17 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
KDC Thuận Giao |
0.8 |
167 |
TG - 18 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
Đường ấp Bình Thuận |
0.75 |
168 |
TG - 19 |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
KDC Việt - Sing |
0.75 |
169 |
TG - 20 |
Giáp đường Chòm Sao |
Ranh Bình Nhâm |
1 |
170 |
TG - 21 |
Giáp Thủ Khoa Huân |
Gốm Thành Long |
1 |
171 |
TG - 22 |
Quốc lộ 13 |
Ranh Bình Nhâm |
1 |
172 |
Tuyến 10 nối dài |
TG - 11 |
TG - 12 |
1 |
173 |
Vào Chiến khu Thuận An Hòa |
Giáp đường An Thạnh - An Phú |
Ranh Di tích Thuận An Hòa |
1 |
Ranh Di tích Thuận An Hòa |
TG - 02 |
0.6 |
||
174 |
Đường AP - BH |
Ngã 6 An Phú |
Đường vào Nhà nghỉ Ánh Ngọc |
1 |
|
|
Đường vào Nhà nghỉ Ánh Ngọc |
Đường AP - 12 |
0.8 |
175 |
Đường AP - Tân Bình |
Ngã 6 An Phú |
Ranh AP - TB |
1 |
176 |
Đường Miểu Nhỏ |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - TH |
0.8 |
177 |
Đường Nhà máy nước |
Đường AP - TH |
Ranh AP - TB |
0.8 |
178 |
Đường Ti Co |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - BC |
0.75 |
179 |
Đường vào Đình An Phú |
Đường AP - BC |
Công ty Phước Sơn |
0.6 |
180 |
Đường vào C.ty Giày Gia Định |
Đường AP - BC |
Khu Di tích Thuận An Hòa |
0.8 |
181 |
Đường MaiCo |
Đường AP - AT |
Công ty MaiCo |
1 |
Công ty MaiCo |
Đường Rày |
0.8 |
||
182 |
Đường Xóm Cốm |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - TB |
0.8 |
183 |
Đường đất ấp 2 |
Đường AP - 12 |
Đường AP - BH |
0.8 |
184 |
Đường Mẫu Giáo |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - BC |
0.9 |
185 |
Đường AP - BC |
Đường AP - AT |
Ngã 4 Chín Đẫm |
0.75 |
186 |
Đường AP - 01 |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - TH |
0.9 |
187 |
Đường AP - 02 |
Đường AP - TB |
Đường TB - AP |
0.8 |
188 |
Đường AP - 04 |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - BC |
0.9 |
189 |
Đường AP - 08 |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - BC |
0.9 |
190 |
Đường AP - 12 |
Đường ĐT-743 |
Đường AP - BC |
0.8 |
191 |
Đường AP - 16 |
Đường AP - AT |
Đường AP - BC |
0.8 |
192 |
Đường Ranh AP - TB |
Đường AP - TH |
Ranh AP - TĐH |
0.75 |
193 |
Đường Ranh AP - BC |
Đường ĐT-743 |
Ranh AP - TH |
0.6 |
194 |
Đường Nhánh Miễu |
Đường Miễu Nhỏ |
Công ty Jungsinjung |
0.6 |
195 |
Đường ranh An Phú |
ĐT-743 |
Kho An Phú |
0.6 |
ĐT-743 |
Công ty Gỗ Thái Bình |
0.6 |
||
196 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4m trở lên |
0.6 |
||
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
|
1 |
Tổ 47 |
Giáp phường Linh Trung, TP.HCM |
Ranh xã Bình Thắng |
1 |
2 |
Ấp Tây |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 1K |
0.9 |
3 |
Hầm Đá |
Quốc lộ 1K |
Ranh Đại học Quốc gia |
0.8 |
4 |
Ngôi Sao |
Quốc lộ 1K |
Lò Thiêu |
0.9 |
5 |
Tua Gò Mả |
Trần Hưng Đạo |
ĐT-743 |
0.9 |
6 |
Bình Thung |
Quốc lộ 1K |
ĐT-743 |
0.9 |
7 |
Đường vào phân xưởng đá 3 |
ĐT-743 |
Quốc lộ 1K |
0.7 |
8 |
Bình Thắng 1 |
ĐT-743 |
Quốc lộ 1A |
0.8 |
9 |
Bình Thắng 2 |
Đình Bình Thắng |
Quốc lộ 1A |
0.9 |
10 |
Hương lộ 33 |
Quốc lộ 1A |
Giáp ranh quận 9 |
1 |
11 |
Đông Thành |
Quán ông 7 Bánh |
Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B |
0.7 |
12 |
Chiêu Liêu - Vũng Việt |
ĐT-743 |
Ngã 4 Chiêu Liêu |
0.8 |
13 |
Miễu Chiêu Liêu |
ĐT-743 |
Miễu Chiêu Liêu |
0.8 |
14 |
Dốc Ông Thập |
Ngã 6 An Phú |
Ranh Đồng Nai |
0.6 |
15 |
Đường vào Xóm Mới |
Đường Bình Thung |
Xóm mới (nhà ông Lên) |
0.6 |
16 |
Đường Khu C Đông Tác |
Đường Cây Keo |
Đường Tua Gò Mả |
0.7 |
17 |
Đường Lò gạch ông 6 Tho |
Miễu Chiêu Liêu |
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng 4 |
0.8 |
18 |
Đường Miễu Cây Gõ |
ĐT-743 |
Đường sắt Bắc Nam |
0.8 |
19 |
Đường Dốc Cây Da |
Đường Trung Thành |
Đình An Nhơn |
0.7 |
20 |
Đường trường học |
Đình An Nhơn |
Đường dốc ông Thập |
0.7 |
21 |
Đường Chùa Huyền Trang |
Đường liên xã |
Trường mẫu giáo Hoa Hồng 4 |
0.8 |
22 |
Đường Mã 35 nối dài |
Đường Mã 35 |
Văn phòng ấp Tân Hiệp |
0.7 |
23 |
Đường Bia Tưởng Niệm |
Đường dốc ông Thập |
Đình Tân Phước |
0.7 |
Đường dốc ông Thập |
Đường Mã 35 |
0.8 |
||
24 |
Tổ 15 |
Đường liên ấp Nội Hóa 1 - Bình Thung |
Công ty cấp đá sỏi |
0.6 |
25 |
Đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A |
Đường ấp Tây đi QL-1K |
Giáp ranh TT.Dĩ An |
0.7 |
26 |
Đường Trại gà Đông Thành |
Đường liên xã Tân Đông Hiệp - Tân Bình |
Trại gà Đông Thành |
0.8 |
27 |
Đường Văn phòng ấp Tân An |
ĐT-743 |
Đường ống nước thô |
0.7 |
Đường ống nước thô |
Quốc lộ 1K |
0.8 |
||
28 |
Đường Đình Đông Yên |
Giáp Quốc lộ 1K |
Đường tổ 4, tổ 5 ấp Đông A |
0.7 |
29 |
Đường tổ 4, tổ 5 ấp Đông A |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường ấp Đông đi QL-1K |
0.7 |
30 |
Đường tổ 3 ấp Tây B |
Đường Trần Hưng Đạo |
Văn phòng ấp Tây B |
0.7 |
31 |
Đường tổ 8 ấp Tây B |
Quốc lộ 1K |
Văn phòng ấp Tây B |
0.7 |
32 |
Đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường ấp Tây đi QL-1K |
0.7 |
33 |
Đường Chùa Ông Bạc |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Cây Keo |
0.7 |
34 |
Silicat |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ranh xã Tân Đông Hiệp và TT Dĩ An |
1 |
35 |
Cây Keo |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ranh xã Tân Đông Hiệp |
1 |
36 |
Ấp Đông |
Quốc lộ 1K |
Tua Gò Mã |
1 |
37 |
Đường tổ 12 ấp Đông A |
Hội trường UBND xã Đông Hòa |
Ranh xã Bình An |
0.7 |
38 |
Đường tổ 13 ấp Đông A |
Hội trường UBND xã Đông Hòa |
Ranh xã Bình An |
0.7 |
39 |
Đường Khu dân cư Bicosi |
Tân Bình - Tân Đông Hiệp |
Khu Bicosi |
0.8 |
40 |
Cây Gõ (Tân Bình) |
Dốc Ông Thập |
Đường liên huyện |
0.8 |
41 |
Đường tổ 13, ấp Tân Hòa |
Đường hầm đá |
Đường ống nước D2400mm |
0.7 |
42 |
Đường tổ 7-9 Trung Thắng |
Đường Bình Thắng 1 |
Chợ Bình An |
0.7 |
43 |
Đường tổ 5-6 Trung Thắng |
Đường ĐT-743 |
Đường tổ 7-9 Trung Thắng |
0.7 |
44 |
Đông An |
Trường Tiểu Học Đông An |
Văn phòng ấp Đông An |
0.7 |
45 |
Đông Tác |
Tua Gò Mã |
Đường số 30 (nhà bà Riết) |
0.7 |
46 |
Đường mã 35 |
Dốc Ông Thập |
Đường liên huyện |
0.7 |
47 |
Đường Trung Thành |
Ngã tư Chiêu Liêu |
Dốc Ông Thập |
0.7 |
48 |
Đường Văn phòng ấp Tân Phú 1 |
Tân Bình - Tân Đông Hiệp |
Cây Da |
0.7 |
49 |
Đường Cầu Thanh Niên |
Tân Bình - Tân Đông Hiệp |
Đình An Nhơn |
0.7 |
50 |
Đường Văn phòng ấp Tân Phước |
Văn phòng ấp Tân Phước |
Cây Gõ |
0.7 |
51 |
Đường Văn phòng ấp Tân Hiệp |
Đường Liên huyện |
Văn phòng ấp Tân Hiệp |
0.7 |
52 |
Đường liên ấp Nội Hóa 1 - Bình Thung |
ĐT-743 |
Công ty Khánh Vinh |
0.6 |
53 |
Vũng Việt |
Chiêu Liêu - Vũng Việt |
Đường liên xã Tân Bình |
0.6 |
54 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4 m trở lên |
0.6 |
||
IV. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐH - 404 |
Giáp ĐT-746 (Gốc Gòn) |
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ) |
0.9 |
2 |
ĐH - 406 |
Cầu Khánh Vân |
Giáp ĐT-746 |
0.9 |
3 |
ĐH - 407 |
Giáp ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) |
Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) |
0.9 |
4 |
ĐH - 408 |
Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) |
Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát) |
0.8 |
5 |
ĐH - 409 |
Giáp ĐT-747B (Khánh Bình) |
Cầu Vĩnh Lợi |
0.9 |
Cầu Vĩnh Lợi |
Ấp 6 Vĩnh Tân |
0.7 |
||
6 |
ĐH - 410 |
Giáp ĐT-747 (Bình Cơ) |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
0.7 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
Giáp ĐT-742 Vĩnh Tân |
0.8 |
||
7 |
ĐH - 411 |
Ngã 3 Huyện Đội Tân Uyên |
Ngã 3 xã Tân Thành |
0.9 |
8 |
ĐH - 413 |
Giáp ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) |
Sở Chuối |
0.7 |
9 |
ĐH - 414 |
Lâm trường chiến khu D |
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) |
0.8 |
10 |
ĐH - 415 |
Ngã 3 Đập Đá Bàn |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
0.7 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
Giáp ĐT-746 (Tân Định) |
0.6 |
||
11 |
ĐH - 416 |
Ngã 3 Tân Định |
Trủng cày Sông Bé |
0.6 |
12 |
ĐH - 418 |
Cây số 18 (giáp ĐT-747) |
Giáp ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn) |
0.9 |
13 |
ĐH - 419 |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) |
0.6 |
14 |
ĐH - 423 |
Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) |
Giáp ĐH - 409 |
0.8 |
15 |
ĐH - 424 |
ĐT-741 (Tân Bình) |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
0.6 |
16 |
Một số tuyến đường nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (thuộc xã Bạch Đằng) |
0.8 |
||
17 |
Một số tuyến đường đất có chiều rộng từ 4 m trở lên (thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội) |
0.6 |
||
18 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4m trở lên |
0.6 |
||
V. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
ĐH - 609 |
Ngã 4 Phú Thứ |
Bến đò An Tây |
0.6 |
2 |
ĐH - 610 |
Ngã 3 Bến Ván |
Nông trường cao su Long Nguyên |
0.8 |
3 |
ĐH - 611 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) |
0.7 |
4 |
ĐH - 612 |
Bia Bàu Bàng |
Ngã 3 Bố Lá |
0.8 |
5 |
ĐH - 613 |
Bia Bàu Bàng |
Tân Long |
0.7 |
6 |
Đường vào Xà Mách |
Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên |
Giáp ĐH - 613 |
0.7 |
7 |
Đường KDC Long Nguyên |
Ngã 3 Lâm Trường ĐT-749A |
Ngã 3 UB xã Long Nguyên |
0.8 |
8 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4m trở lên |
0.6 |
||
VI. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐH - 701 |
Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 3 Định An |
0.8 |
Đoạn đường còn lại |
0.8 |
|||
2 |
Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
0.9 |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
Ngã 3 cầu Mới |
0.7 |
||
3 |
ĐH - 702 (mới) |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
Chùa Thầy Sáu |
0.7 |
4 |
ĐH - 703 |
Ngã 3 cầu Mới |
Cầu rạch Sơn Đài |
0.8 |
5 |
ĐH - 704 |
Ngã 4 Làng 10 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
0.9 |
|
|
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
Cầu sắt Làng 14 |
0.7 |
|
|
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An |
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
0.9 |
|
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
Sân bay cũ ( Minh Hoà) |
0.9 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.6 |
|
6 |
ĐH - 705 |
Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ |
Cầu Bến Súc |
1 |
7 |
ĐH - 706 |
Ngã 4 Chú Thai |
Nông trường cao su An Lập |
0.8 |
Nông trường cao su An Lập |
Cầu Phú Bình |
0.8 |
||
Cầu Phú Bình |
Ngã 3 Long Tân |
0.8 |
||
8 |
ĐH - 707 |
Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh |
Ngã 3 Minh Hưng (QL 13) |
0.6 |
9 |
ĐH - 708 |
Ngã 3 Làng 5 |
Giáp đường ĐT-744 |
0.6 |
10 |
ĐH - 710 |
Ngã 3 đường Kiểm (ĐT-744) |
Giáp đường ĐH - 702 |
0.7 |
11 |
ĐH - 711 |
Chợ Bến Súc |
Ngã 3 Bông Giấy |
0.8 |
12 |
ĐH - 712 |
Ngã 3 Đường Long (Cầu Xéo) |
Giáp đường ĐH - 711 |
0.7 |
13 |
ĐH - 713 |
Ngã 3 Rạch Kiến |
Ngã 3 trường học cũ |
0.7 |
14 |
ĐH - 714 |
Ngã 3 Bưng Còng |
NT Phan Văn Tiến |
0.7 |
15 |
ĐH - 715 |
Ngã 3 Làng 18 |
Giáp ĐT-750 |
0.7 |
16 |
ĐH - 716 |
Đường Hố Đá |
Ngã 4 Hóc Măng |
0.7 |
17 |
ĐH - 717 |
Cầu Biệt Kích |
Giáp ĐT-749A |
0.7 |
18 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4m trở lên |
0.6 |
||
VII. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐH - 501 |
Cầu Bà Ý |
Cầu Gia Biện |
0.7 |
Cầu Gia Biện |
Đường ĐH-503 |
0.6 |
||
2 |
ĐH - 502 |
ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) |
Cầu Vàm Vá 2 - Cây Khô - ĐT-741 |
0.7 |
3 |
ĐH - 503 |
ĐT-741 (Nông trường 84) |
Suối Mã Đà |
0.7 |
4 |
ĐH - 504 |
ĐT-741 |
Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
0.7 |
5 |
ĐH - 505 |
Cầu Lễ Trang |
Đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
0.8 |
6 |
ĐH - 506 |
ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) |
Đường Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) |
0.8 |
7 |
ĐH - 507 |
ĐT-741 |
Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước |
1 |
8 |
ĐH - 508 |
Ngã 3 Bưu điện Phước Sang |
Ranh tỉnh Bình Phước |
0.8 |
9 |
ĐH - 509 |
ĐH - 507 (Kỉnh Nhượng - An Linh) |
Ấp 7 An Linh |
0.7 |
10 |
ĐH - 510 |
ĐH - 507 |
Cầu Treo - đường Tân Long - An Long |
0.7 |
11 |
ĐH - 511 |
ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp) |
Đội 7 |
0.7 |
12 |
ĐH - 512 |
ĐT-741 |
Giáp đường 509 (Bố Chồn) |
0.7 |
13 |
ĐH - 513 |
ĐT-741 |
Giáp đường vành đai phía Đông 2 |
0.8 |
14 |
ĐH - 514 |
ĐT-741 |
Cầu Suối Con - Doanh trại bộ đội |
0.7 |
15 |
ĐH - 515 |
ĐT-741 |
Giáp đường ĐT-750 |
0.8 |
16 |
ĐH - 516 |
Ranh Lai Uyên - Bến Cát |
Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long |
0.7 |
17 |
ĐH - 517 |
Ấp 7 Tân Long |
Đường Hưng Hòa - Bến Cát |
0.7 |
18 |
ĐH - 518 |
ĐT-741 (Nhà Bà Quý) |
Bến 71 suối Mã Đà |
0.7 |
19 |
ĐH - 519 |
ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng |
Giáp ranh Bình Phước |
0.7 |
20 |
ĐH - 520 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) |
Đập tràn Phước Hòa |
0.7 |
21 |
Một số tuyến đường giao thông nông thôn khác không có tên trong phụ lục này nhưng có chiều rộng từ 4m trở lên |
0.4 |
BẢNG
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH
DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 57/ 2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ |
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Quang Trung |
Ngã 6 |
Cổng UBND Tỉnh |
1 |
2 |
Nguyễn Thái Học |
UBND phường Phú Cường |
Giao lộ Bạch Đằng |
1 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 6 |
Lê Lợi |
1 |
4 |
Đoàn Trần Nghiệp |
UBND phường Phú Cường |
Giao lộ Bạch Đằng |
1 |
5 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Mũi Dùi |
1 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Suối Cát |
Ngã 4 Sân Banh |
0.8 |
Ngã 4 Sân Banh |
Mũi Dùi |
1 |
||
Mũi Dùi |
Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) |
0.8 |
||
7 |
Nguyễn Du |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ BS Yesin |
1 |
8 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Trần Hưng Đạo |
1 |
9 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
1 |
10 |
Bác sĩ Yersin |
Ngã 6 |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
11 |
Hùng Vương |
Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
1 |
12 |
Lê Lợi |
Giao lộ Nguyễn Thái Học |
Giao Lộ Quang Trung |
0.8 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Huỳnh Văn Cù |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
2 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Tân Uyên (Phú Chánh) |
1 |
3 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 4 Chợ Đình |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
1 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Ngã 4 Phú Văn |
1 |
5 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Cổng Trường Sỹ quan Công binh |
1 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
Ranh Tân Định - Bến Cát |
1 |
7 |
Hai Bà Trưng |
Giao lộ Văn Công Khai |
Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp |
1 |
8 |
Ngô Quyền |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Phạm Ngũ Lão |
1 |
9 |
Điểu Ong |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Ngô Tùng Châu |
1 |
10 |
Văn Công Khai |
Giao lộ Hùng Vương |
Giao lộ Bàu Bàng |
1 |
11 |
Lý Thường Kiệt |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
1 |
|
|
Văn Công Khai |
Cách Mạng Tháng Tám |
0.8 |
12 |
Trừ Văn Thố |
Giao lộ Văn Công Khai |
Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh |
0.8 |
13 |
Ngô Tùng Châu |
Giao lộ Nguyễn Thái Học |
Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh |
0.8 |
14 |
Thầy Giáo Chương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
0.8 |
15 |
Nguyễn Trãi |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
0.8 |
16 |
Bà Triệu |
Giao lộ Hùng Vương |
Giao lộ Trừ Văn Thố |
0.8 |
17 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Giao lộ Trần Hưng Đạo |
Võ Thành Long |
0.8 |
18 |
Trần Tử Bình |
Giao lộ Lý Thường Kiệt |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
0.8 |
19 |
Phan Đình Giót |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
0.8 |
20 |
Tạo lực 2 |
Tạo Lực 7 |
Tạo Lực 5 |
1 |
21 |
Tạo lực 3 |
Tạo Lực 5 |
Tạo Lực 6 |
1 |
22 |
Tạo lực 4 |
Tạo Lực 7 |
Tạo Lực 5 |
1 |
23 |
Tạo Lực 5 |
Ranh khu liên hợp |
ĐT-741 |
1 |
24 |
Tạo lực 7 (ĐT-742) |
Ranh Phú Mỹ |
Ranh Phú Chánh |
1 |
25 |
Đường nội bộ các khu đô thị mới trong khu liên hợp Công nghiệp -Dịch vụ - Đô thị Bình Dương |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0,9 |
|
Bề mặt đường rộng dưới 9m |
0,8 |
|||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Ngô Chí Quốc |
Giao lộ Ngô Quyền |
Giao lộ Nguyễn Văn Tiết |
1 |
2 |
Nguyễn Tri Phương |
Đoàn Trần Nghiệp |
Cầu Thủ Ngữ |
1 |
3 |
Đường 30/4 |
Ngã 3 Nam Sanh |
Cách Mạng Tháng Tám |
1 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ngã 4 Phú Văn |
Ranh Thuận An |
1 |
5 |
Thích Quảng Đức |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ 30/4 |
1 |
6 |
Hoàng Văn Thụ |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Cuối tuyến |
1 |
7 |
Ngô Gia Tự |
Đại lộ Bình Dương |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
1 |
8 |
Lê Hồng Phong |
Huỳnh Văn Lũy |
Cách Mạng Tháng Tám |
1 |
9 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
1 |
10 |
D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) |
Lê Hồng Phong |
Trần Văn Ơn |
0.7 |
11 |
Nguyễn An Ninh |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Lý Thường Kiệt |
1 |
12 |
Phạm Ngũ Lão |
Giao lộ BS Yesin |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
13 |
Võ Thành Long |
Giao lộ BS Yesin |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
1 |
14 |
|
Võ Thành Long |
Cách Mạng Tháng Tám |
0,8 |
15 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đại lộ Bình Dương |
Cách Mạng Tháng Tám |
1 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cổng Thành Công Binh |
0.8 |
||
16 |
Trần Phú |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
1 |
17 |
Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa |
1 |
||
18 |
Tuyến nhánh Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
Rạch Thầy Năng |
0.8 |
19 |
Hoàng Hoa Thám |
Đại lộ Bình Dương |
Đại lộ Bình Dương |
0.8 |
20 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
1 |
21 |
Đường 30/4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
0.8 |
22 |
Lê Văn Tám |
Giao lộ Nguyễn Trãi |
Giao lộ Thầy Giáo Chương |
0.8 |
23 |
Nguyễn Văn Thành |
Ngã 4 Sở Sao |
Ranh Hòa Lợi |
0,7 |
24 |
Tạo lực 1 |
Ranh Phú Lợi |
Tạo lực 2 |
1 |
25 |
Tạo lực 2 |
Tân Vĩnh Hiệp |
Tạo lực 7 |
1 |
Tạo Lực 5 |
Ranh xã Hòa Lợi |
1 |
||
26 |
Tạo lực 4 |
Tạo lực 1 |
Tạo lực 7 |
1 |
27 |
Tạo Lực 6 |
Ranh Định Hòa |
Tạo Lực 7 (ĐT742) |
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hòa Phú |
0.8 |
||
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Bàu Bàng |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
1 |
2 |
Lê Thị Trung |
Huỳnh Văn Lũy |
Phú Lợi |
1 |
3 |
Đoàn Thị Liên |
Giao lộ mí đường cấp phối |
Giao lộ Lê Hồng Phong |
1 |
4 |
Huỳnh Văn Nghệ |
Giao lộ Lê Hồng Phong |
Phú Lợi |
1 |
5 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1 |
6 |
Tú Xương |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Văn Tiết |
1 |
7 |
Đường vào Khu dân cư K8 |
Đại lộ Bình Dương |
Khu dân cư Thành Lễ |
1 |
8 |
Ngô Văn Trị |
Giao lộ Đoàn Thị Liên |
Phú Lợi |
1 |
9 |
Bùi Quốc Khánh |
Giao lộ Lò Chén |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương + Giao lộ đường 30/4 |
1 |
10 |
Võ Minh Đức |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
Cổng nhà máy đường |
1 |
11 |
Trịnh Hoài Đức |
Giao lộ Ngô Văn Trị |
Cuối tuyến |
1 |
12 |
Nguyễn Văn Lên |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Giao lộ Đoàn Thị Liên |
1 |
13 |
Trần Văn Ơn |
Đường Phú Lợi |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
14 |
Trần Ngọc Lên |
Đại lộ Bình Dương |
Cầu Cháy |
0,8 |
15 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Cầu Ông Cộ |
0.8 |
16 |
Âu Cơ |
Giao lộ BS Yesin |
Cuối tuyến |
1 |
17 |
Nguyễn Đức Thuận |
Đại lộ Bình Dương |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
0.8 |
18 |
Lê Hồng Phong |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương |
1 |
19 |
Trần Bình Trọng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
20 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thủ Ngữ |
Ngã 3 Cây Nhang |
1 |
21 |
Trần Phú |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
Đường 30/4 |
0,8 |
22 |
Nguyễn Văn Hỗn |
Giao lộ BS Yesin |
Giao lộ Âu Cơ |
1 |
23 |
Đường Lò Chén |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Bàu Bàng |
1 |
24 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
Ranh giới Thuận An |
1 |
25 |
Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp trong khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0,9 |
|
Bề mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
0,8 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
0.6 |
|||
E. |
Đường loại 5: |
|
|
|
1 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Trường Đảng |
1 |
2 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giao lộ Phú Lợi |
Nhà máy A-B |
1 |
3 |
Bùi Văn Bình |
Phú Lợi |
Cuối tuyến |
1 |
4 |
Phan Bội Châu |
Giao lộ Võ Minh Đức |
Cảng Bà Lụa |
1 |
5 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
1 |
6 |
Xóm Guốc |
Phan Bội Châu |
Lý Tự Trọng |
1 |
7 |
Đường Chùa Hội Khánh |
Giao lộ BS Yesin |
Cuối tuyến |
1 |
8 |
Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
Phú Lợi |
Cuối tuyến |
0.8 |
9 |
Đường vào Công ty Shijar |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Cuối tuyến |
1 |
10 |
Nguyễn Thái Bình |
Giao lộ Phú Lợi |
Cuối tuyến |
1 |
11 |
Trần Ngọc Lên |
Cầu Cháy |
Giao lộ Huỳnh Văn Luỹ |
0.75 |
12 |
Đường Truông Bồng Bông |
Giao lộ Nguyễn Văn Thành |
Nghĩa trang Truông Bồng Bông |
0.75 |
13 |
Đường Khu phố 1 |
Đại lộ Bình Dương |
Đường cây Dầu đôi |
0.75 |
14 |
Đường KP1 - KP2 |
Trần Ngọc Lên |
Đường cây Dầu đôi |
0.7 |
15 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
0.8 |
16 |
Phan Đăng Lưu |
Đại lộ Bình Dương |
Nguyễn Chí Thanh |
0.8 |
17 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
0.8 |
18 |
An Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng |
0.7 |
19 |
Cây Viết |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Đường N1 (KCN Đại Đăng) |
0.7 |
20 |
Huỳnh Thị Chấu |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
Giao lộ Phan Đăng Lưu |
0.7 |
21 |
Đường liên khu 11, 12 |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Hùynh Văn Cù |
0,7 |
22 |
Đường vào khu hành chính Hiệp An |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
0.8 |
23 |
Đường giao thông từ Giao lộ Nguyễn Tri Phương đến Sông Sài Gòn |
Giao lộ đường Nguyễn Tri Phương |
Sông Sài Gòn |
0.75 |
Bổ sung một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Hiệp An |
||||
24 |
Đường Mội Chợ (ĐX-104) |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
Đại lộ Bình Dương |
0.5 |
25 |
Đường Mội Thầy Thơ (ĐX-103) |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
ĐX-105 |
0.5 |
26 |
ĐX-102 |
Giao lộ ĐX-101 |
Nguyễn Chí Thanh |
0.5 |
27 |
ĐX-105 |
Giao lộ Đại lộ BD |
Đại lộ Bình Dương |
0.5 |
28 |
ĐX-085 |
Giao lộ Khu hành chính Hiệp An |
ĐX-088 |
0.5 |
29 |
ĐX-088 |
Giao lộ Nguyễn Chí Thanh |
Nguyễn Chí Thanh |
0.5 |
Khu hành chính Hiệp An |
Nguyễn Chí Thanh |
0.5 |
||
30 |
ĐX-095 |
Giao lộ đường Phan Đăng Lưu |
Bùi Ngọc Thu |
0.5 |
Bổ sung một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Định Hòa |
||||
31 |
ĐX-61 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-62 |
0.5 |
32 |
ĐX-62 |
Nguyễn Văn Thành |
Giáp ranh Khu liên hợp |
0.5 |
33 |
ĐX-63 |
Đường Truông Bồng Bông |
Giáp ranh Khu liên hợp |
0.5 |
34 |
ĐX-64 |
Nguyễn Văn Thành |
Giáp ranh Khu liên hợp |
0.5 |
35 |
ĐX-65 |
Nguyễn Văn Thành |
Trần Ngọc Lên |
0.6 |
36 |
ĐX-66 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
0.5 |
37 |
ĐX-67 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
0.5 |
38 |
ĐX-68 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
0.5 |
39 |
ĐX-69 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-65 |
0.5 |
40 |
ĐX-70 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-65 |
0.5 |
41 |
ĐX-71 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-65 |
0.5 |
42 |
ĐX-72 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-71 |
0.5 |
43 |
ĐX-73 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-71 |
0.5 |
44 |
ĐX-74 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-73 |
0.5 |
45 |
ĐX-75 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-65 |
0.5 |
46 |
ĐX-76 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-81 |
0.5 |
47 |
ĐX-77 |
ĐX-82 |
ĐX-78 |
0.5 |
48 |
ĐX-78 |
Đại lộ Bình Dương |
Giáp ranh Khu liên hợp |
0.5 |
49 |
ĐX-79 |
ĐX-82 |
ĐX-78 |
0.5 |
50 |
ĐX-80 |
ĐX-82 |
Trần Ngọc Lên |
0.6 |
51 |
ĐX-81 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-82 |
0.6 |
52 |
ĐX-82 |
Đại lộ Bình Dương |
Trần Ngọc Lên |
0.5 |
53 |
ĐX-83 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-82 |
0.6 |
54 |
ĐX-84 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-83 |
0.5 |
Bổ sung một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Phú Mỹ |
||||
55 |
ĐX-008 |
Giao lộ ĐX-002 |
nhà ông Chín gốc |
0.6 |
56 |
ĐX-009 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
0.6 |
57 |
ĐX-013 |
Giao lộ An Mỹ |
Giao lộ ĐX-002 |
0.6 |
58 |
ĐX-014 |
Giao lộ An Mỹ |
Trần Ngọc Lên nối dài |
0.6 |
59 |
ĐX-015 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
0.6 |
60 |
ĐX-016 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
0.6 |
61 |
ĐX-017 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
0.6 |
62 |
ĐX-021 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
An Mỹ |
0.6 |
63 |
ĐX-023 |
Giao lộ đường An Mỹ |
Giao lộ ĐX-026 |
0.6 |
64 |
ĐX-025 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-026 |
0.6 |
65 |
ĐX-026 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
0.6 |
66 |
ĐX-027 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Giao lộ ĐX-026 |
0.6 |
67 |
ĐX-028 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
0.6 |
68 |
ĐX-029 |
Giao lộ ĐX-027 |
Cây Viết |
0.6 |
69 |
ĐX-032 |
Giao lộ đường Cây Viết |
Giao lộ ĐX-033 |
0.6 |
70 |
ĐX-033 |
Giao lộ đường Cây Viết |
ĐX-038 |
0.6 |
71 |
ĐX-034 |
Giao lộ Cây Viết |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
0.6 |
72 |
ĐX-037 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-034 |
0.6 |
73 |
ĐX-038 |
Giao lộ ĐX-044 |
KCN Đại Đăng |
0.6 |
74 |
ĐX-039 |
Giao lộ ĐX-37 |
ĐX-38 |
0.6 |
75 |
ĐX-040 |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
Sân golf |
0.6 |
76 |
ĐX-042 |
Giao lộ ĐX-044 |
ĐX-043 |
0.6 |
77 |
ĐX-044 |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
ĐX-043 |
0.6 |
78 |
ĐX-048 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
đường xe lửa |
0.6 |
79 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0,9 |
|
Bề mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
0,8 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
0.6 |
|||
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
|
|
Thị trấn Lái Thiêu: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Phan Đình Phùng |
|
|
1 |
2 |
Hoàng Hoa Thám |
|
|
1 |
3 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
1 |
4 |
Nguyễn Trãi |
|
|
0.8 |
5 |
Nguyễn Văn Tiết |
|
|
0.8 |
6 |
Đỗ Hữu Vị |
ĐT-745 |
Trưng Nữ Vương |
1 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Ngã 3 Mũi Tàu |
Tua 18 |
0.7 |
Tua 18 |
Ngã 3 Cây Liễu |
1 |
||
Ngã 3 Cây Liễu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
0.7 |
||
2 |
Châu Văn Tiếp |
Đỗ Thành Nhân |
Cầu Sắt |
0.8 |
3 |
Đỗ Hữu Vị |
Trưng Nữ Vương |
Châu Văn Tiếp |
1 |
4 |
Pasteur |
|
|
0.7 |
5 |
Nguyễn Huệ |
|
|
0.7 |
6 |
Trần Quốc Tuấn |
|
|
0.7 |
7 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
0.7 |
8 |
Cầu Sắt |
|
|
1 |
9 |
Đường Gia Long |
|
|
1 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Châu Văn Tiếp |
Cầu Sắt |
Sông Sài Gòn |
0.6 |
2 |
Đông Cung Cảnh |
|
|
1 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
0.8 |
4 |
Phan Chu Trinh |
|
|
1 |
5 |
Đỗ Thành Nhân |
|
|
1 |
6 |
Phan Thanh Giản |
Phan Đình Phùng |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
1 |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
Nhà thờ |
0.8 |
||
Nhà thờ |
ĐT-745 |
0.8 |
||
7 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1 |
8 |
Đông Nhì |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Văn Tiết |
0.8 |
9 |
Đường vào trạm xá Lái Thiêu |
Nguyễn Trãi |
Đường Đông Nhì |
0.8 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Phó Đức Chính |
Hoàng Hoa Thám |
Sông Sài Gòn |
0.7 |
2 |
Tổng Đốc Phương |
Gia Long |
Hoàng Hoa Thám |
1 |
3 |
Đi vào hồ tắm Bạch Đằng |
Nguyễn Trãi |
Trạm Bơm |
0.7 |
4 |
Đi Sân vận động |
Nguyễn Trãi |
Xí nghiệp Gốm |
1 |
5 |
Đường vào xí nghiệp 3/2 |
Đông Nhì |
Nguyễn Văn Tiết |
1 |
6 |
Đường liên xã |
Nguyễn Văn Tiết |
Ranh thị trấn Lái Thiêu - Bình Nhâm |
1 |
7 |
Nhánh rẽ Đông Nhì |
Đông Nhì |
Đại lộ Bình Dương |
1 |
8 |
Đường vào Nhà thờ Lái Thiêu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
Nhà thờ |
0.8 |
9 |
Đường vào chùa Thầy Sửu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
Đường liên xã |
0.6 |
10 |
Đường vào Quảng Hòa Xương |
Nguyễn Trãi |
Đại lộ Bình Dương |
0.7 |
11 |
Đường nội bộ khu dân cư khu phố Bình Hòa |
|
|
0.6 |
12 |
Đường lô 1,2,3 |
Nguyễn Văn Tiết |
Giáp sân golf |
1 |
13 |
Đường LT-34 |
Đường vào Trạm xá |
Đường Đông Nhì |
0.6 |
14 |
Đường Đình Phú Long |
ĐT-745 |
Đê bao |
0.7 |
15 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
|||
|
Thị trấn An Thạnh: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Hai |
Ngã 4 Cầu Cống |
1 |
2 |
Thủ Khoa Huân |
ĐT-745 |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
1 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Ngã 4 Cầu Cống |
Ranh TX.TDM |
0.8 |
2 |
Võ Tánh |
|
|
1 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
1 |
4 |
Đồ Chiểu |
Cầu Sắt |
Thủ Khoa Huân |
1 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Thủ Khoa Huân |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
Ngã 4 Hòa Lân |
1 |
2 |
Đường vào Thạnh Bình |
Ngã 4 Cống |
Ranh KDC An Thạnh |
1 |
3 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1 |
4 |
Triệu Thị Trinh |
Đường nhà thờ Búng |
Giáp đường vào Thạnh Bình |
1 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Đường vào Nhà thờ Búng |
Cầu Bà Hai |
Thủ Khoa Huân |
1 |
2 |
Hương lộ 9 |
Ngã 3 An Sơn |
Trại an dưỡng |
1 |
3 |
Thạnh Quý |
Cầu Sắt An Thạnh |
Giáp Hương lộ 9 |
1 |
4 |
Đất Thánh |
Thủ Khoa Huân |
Giáp Đại lộ Bình Dương |
1 |
5 |
Đường nội bộ các KDC Thạnh Bình |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
1 |
6 |
AT - 13 |
Đường Nhà thờ Búng |
Ranh Hưng Định |
0.7 |
7 |
Đường Bà Rùa |
Thủ Khoa Huân |
Đường Nhà thờ Búng |
0.7 |
8 |
Đường Vựa Bụi |
ĐT-745 |
Rạch Búng |
0.7 |
9 |
Đường AT - 19 |
ĐT-745 |
Rạch Búng |
0.7 |
10 |
Đường AT-17 |
ĐT-745 |
Đường Thạnh Quý |
0.6 |
11 |
Đường AT-07 |
Thủ Khoa Huân (Chùa Phước Tường) |
Thủ Khoa Huân (Chùa Thiên Chơn) |
0.6 |
12 |
Đường AT-20 |
Giáp ĐT-745 |
Rạch Búng |
0.6 |
13 |
Đường Thạnh Phú - Thạnh Quý |
Hương Lộ 9 |
Đường Thạnh Quý |
0.6 |
14 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
|||
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
|
|
Thị trấn Dĩ An |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Cô Bắc |
Nguyễn An Ninh |
Ngã 3 Lò Muối |
1 |
2 |
Cô Giang |
Nguyễn An Ninh |
Trần Hưng Đạo |
1 |
3 |
Số 5 |
Cô Giang |
Trần Hưng Đạo |
1 |
4 |
Số 6 |
Cô Giang |
Trần Hưng Đạo |
1 |
5 |
Đường số 9 khu TTHC |
Đường Dĩ An Bình Đường |
Đường M |
1 |
6 |
Trần Hưng Đạo |
Giáp Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ) |
Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo |
1 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo |
Cổng 1 Đông Hòa |
1 |
2 |
Lý Thường Kiệt |
Rạp hát Dĩ An |
Cổng 15 |
1 |
3 |
Đường T khu TTHC |
Đường số 1 |
Đường số 9 |
1 |
4 |
Đường 18 (khu tái định cư) |
Giáp đường Mồi |
Giáp Khu CN Sóng Thần |
1 |
5 |
Dĩ An - Truông Tre |
Đường Nguyễn An Ninh |
Giáp ranh phường Linh Xuân |
1 |
6 |
Nguyễn An Ninh |
Giáp ranh Trường cấp III Nguyễn An Ninh |
Chùa Bùi Bửu |
1 |
7 |
Các đường trong khu TTHC huyện (1;3;4;14;15;16;B;U;K;L;M) |
1 |
||
8 |
Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO (cổng KCN Sóng Thần - 301) |
1 |
||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Lý Thường Kiệt |
Cổng 15 |
Cua Bảy Chích |
1 |
Cua Bảy Chích |
Ranh KpThống Nhất |
0.9 |
||
Ranh Kp Thống Nhất |
Công ty Yazaki |
1 |
||
2 |
Lái Thiêu - Dĩ An |
Ngã tư 550 |
Ngã 3 Đông Tân |
0.8 |
3 |
Nguyễn An Ninh |
Ngã 3 Cây Điệp |
Ranh Trường tiểu học Dĩ An (phía bên phải
đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào ) |
1 |
4 |
Đường Mồi |
Ngã 3 Ông Xã |
Ngã 4 đường Mồi |
0.8 |
Ngã 4 đường Mồi |
Khu dân cư Dĩ An |
1 |
||
5 |
Dĩ An - Bình Đường |
Đường Nguyễn An Ninh |
Giáp ranh xã An Bình |
1 |
6 |
Đường Công Xi Heo (đường số 10) |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ngã 3 Chùa Pháp An |
0.9 |
7 |
ĐT-743 |
Ngã 3 Đông Tân |
Cổng 17 |
0.9 |
8 |
Đi lò muối khu 1 |
Cô Bắc |
Ranh xã Tân Đông Hiệp |
0.9 |
9 |
Vào xí nghiệp Silicat |
Cổng 1 |
Lò muối |
0.8 |
10 |
Đi xóm Đương |
Cổng 15 |
KP Nhị Đồng 1 |
0.6 |
11 |
Tất cả các đường còn lại trong TTHC huyện |
0.7 |
||
12 |
Các đường khu tái định cư Sóng Thần (tại KpThống Nhất 1 và Nhị Đồng 1) đã hoàn thành cơ sở hạ tầng |
1 |
||
13 |
Các đường trong cụm dân cư đô thị (Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki) |
0.8 |
||
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Đường Trường cấp III Dĩ An |
Giáp Nguyễn An Ninh |
Giáp ĐT-743 |
0.9 |
2 |
Cây Găng, cây Sao |
Giáp Dĩ An - Truông Tre |
Giáp Dĩ An - Bình Đường |
0.9 |
3 |
Đi Khu 5 |
Lý Thường Kiệt |
Ngã 3 Sáu Mô |
0.9 |
Ngã 3 Tám Lèo |
Ngã 3 Bà Lãnh |
0.6 |
||
Nhà ông Tính |
Nhà ông Chì |
0.6 |
||
Nhà ông Hiểm |
Nhà ông Cẩm |
0.6 |
||
4 |
Đi Khu 4 |
Cua Bảy Chích |
Ngã 3 Trường cấp III Dĩ An |
0.6 |
Cổng 16 |
Đường Trường cấp III Dĩ An |
0.6 |
||
5 |
Mì Hòa Hợp |
Lý Thường Kiệt |
Bưu điện Ông Hợi |
1 |
6 |
Khu tập thể nhà máy toa xe |
Lý Thường Kiệt |
KCN Sóng Thần |
0.8 |
7 |
Bình Minh 2 |
Dĩ An -Truông Tre |
Dĩ An - Bình Đường |
0.8 |
8 |
Đường tổ 7, 8, 9, 10 Kp Đông Tân |
Đường mồi |
Đường Trường cấp III Dĩ An |
0.6 |
9 |
Đường tổ 17 Kp Thống Nhất |
Chợ Bà Sầm |
Nhà ông Năm |
0.7 |
10 |
Đường Bào Ông Cuộn đi xóm Đương |
Đường 7 khu tái định cư |
Đường xóm Đương |
0.7 |
11 |
Chùa Ba Na |
Nguyễn An Ninh |
ĐT-743 |
0.8 |
12 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.9 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.8 |
|||
IV. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
|
Thị trấn Uyên Hưng: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Hai trục đường phố chợ mới |
|
|
1 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-747 |
Ngã 3 Bưu điện |
Cầu Rạch Tre |
1 |
Hai trục đường phố chợ (cũ) |
Bờ sông |
1 |
||
Ngã 3 Bưu điện |
Dốc Bà Nghĩa (Đường vào HTX Ba Nhất) |
1 |
||
Dốc Bà Nghĩa (Đường vào HTX Ba Nhất) |
Giáp xã Hội Nghĩa |
0.9 |
||
Ngã 3 Bưu điện |
Ngã 3 Mười Muộn |
1 |
||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
ĐT-746 |
Ngã 3 Bình Hóa |
Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình |
0.9 |
2 |
ĐT-747 |
Cầu Rạch Tre |
Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình |
1 |
3 |
ĐH - 412 |
Ngã 3 Huyện Đội |
Giáp ĐT-747 (dốc Bà Nghĩa) |
1 |
4 |
ĐH - 420 |
Giáp ĐT-747 (quán ông Tú) |
Giáp ĐT-746 (dốc Cây Quéo) |
0.9 |
5 |
ĐH - 422 |
Ngã 3 Mười Muộn |
Ngã 3 Huyện Đội |
1 |
6 |
Đường phố |
Trung tâm Văn hóa thông tin |
Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu |
1 |
Trung tâm Văn hóa thông tin |
Chợ cũ Uyên Hưng |
1 |
||
7 |
Đường Khu phố 1 |
Giáp ĐT-747 |
Bờ sông |
1 |
8 |
Đường Khu phố 3 |
Giáp ĐT-747 (Quán Hương) |
Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) |
0.9 |
Giáp ĐT-747 (Quán Út Kịch) |
Hết khu tập thể Ngân hàng |
0.9 |
||
Giáp ĐT-747 (Nhà ông Tám Cuộn) |
Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) |
0.9 |
||
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
ĐT-747B |
Cây xăng Kim Hằng |
ĐT 747A (xã Hội Nghĩa) |
0,9 |
2 |
ĐT-746 |
Ngã 3 Mười Muộn |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
0.9 |
3 |
ĐH - 411 |
Ngã 3 Huyện Đội |
Cầu Tân Lợi |
0.9 |
4 |
ĐH - 421 |
Giáp ĐT-747 (Gò Tượng) |
Giáp đường vành đai ĐH - 412 |
0.8 |
5 |
ĐH - 425 |
Giáp ĐT-747 (Cầu Rạch Tre) |
Giáp ĐH - 420 |
0.8 |
6 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.8 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.7 |
|||
|
Thị trấn Tân Phước Khánh: |
|
|
|
A. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-746 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng) |
1 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Cầu Hố Đại |
1 |
||
2 |
ĐH - 417 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Cầu Xéo |
1 |
Cầu Xéo |
Giáp ĐT-747B |
0.9 |
||
3 |
ĐH - 403 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn) |
1 |
B. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
ĐT-747B (Phía Tân Phước Khánh) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Cầu Khánh Vân |
0.8 |
Trường tiểu học 1B |
Ngã 3 Công Xi Heo |
0.8 |
||
2 |
ĐH - 402 |
Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Giáp ĐT-747B (tỉnh lộ 11) |
0.8 |
3 |
ĐH - 405 |
Bình Hoà - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) |
ĐH - 404 |
0,8 |
4 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.8 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.7 |
|||
|
Thị trấn Thái Hòa: |
|
|
|
A. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-747 |
Cầu Ông Tiếp |
Ngã 3 chợ Tân Ba |
1 |
Ngã 3 chợ Tân Ba |
Cổng chùa Bà Thao |
1 |
||
2 |
ĐT-747A |
Ngã 3 chợ Tân Ba |
Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước |
1 |
3 |
ĐT-747B (tỉnh lộ 11) |
Ngã 3 chợ Tân Ba |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
1 |
4 |
ĐH - 426 |
ĐT-747 (trước UBND TT Thái Hoà) |
ĐT-747B (quán phở Hương) |
0,9 |
B. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
ĐH - 401 |
Nhà ông Ba Nguyên |
Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An) |
1 |
2 |
ĐT-747B (Phía Thái Hòa) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Cầu Khánh Vân |
0,8 |
3 |
ĐH - 402 (Phía Thái Hoà) |
Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Giáp ĐT-747B (tỉnh lộ 11) |
0,8 |
4 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
0.9 |
C. |
Đường loại 4: |
Chưa hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.8 |
|
V. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
|
Thị trấn Mỹ Phước: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát |
|
|
1 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Lô B chợ Bến Cát |
|
|
0.8 |
2 |
Đường Hùng Vương |
Ngã 3 Công An |
Cầu Đò |
1 |
3 |
Đường 30/4 |
Kho Bạc huyện |
Cầu Quan |
0.8 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 13 |
Ranh thị trấn Mỹ Phước - Thới Hòa |
Ngã 3 Công An |
1 |
Ngã 3 Công An |
Ranh xã Lai Hưng |
0.8 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Kho Bạc huyện |
Ngã 3 Vật tư |
1 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Đường xung quanh chợ cũ Bến Cát |
|
|
0.7 |
2 |
Đường 30/4 (ĐT-749A) |
Cầu Quan |
Ranh xã Long Nguyên |
0.8 |
3 |
Trục đường Phòng Tài chính cũ |
Kho Bạc huyện Bến Cát |
Bảo hiểm xã hội |
0.9 |
4 |
Đường Ngô Quyền (đường vành đai) |
Cầu Đò |
Cống Bà Phủ |
0.8 |
5 |
Đường hàng Vú Sữa |
Kho Bạc huyện Bến Cát |
Nhà Hát |
0.8 |
6 |
Đường bến Chà Vi |
Ngã 3 Cầu Củi (QL 13) |
Giáp ĐH - 601 |
0.7 |
7 |
Đường 2/9 (Lộ 7B) |
Ngã 3 giáp QL 13 |
Ngã 4 Ông Giáo |
0.8 |
8 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
|||
VI. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
|
Thị trấn Dầu Tiếng: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Thống Nhất |
Ngã 3 Chợ Sáng |
Ngã 4 Cây Keo |
0.8 |
2 |
Tự Do |
Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở huyện Ủy cũ) |
Ngã 3 Chợ chiều |
0.8 |
3 |
Độc Lập |
Ngã tư Cầu Cát |
Ngã 3 Chợ Sáng |
0.8 |
4 |
Trần Phú |
Ngã 3 Ngân hàng NNPTNT |
Ngã 4 cửa hàng Công nhân |
0.8 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Đường Hùng Vương (Đường 20/8 cũ) |
Ngã 4 Cây Keo |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
0.9 |
2 |
Đường 13/3 |
Cầu Tàu |
Ngã tư nhà ông Hai Sứ |
1 |
Ngã tư nhà ông Hai Sứ |
Ngã 3 Cầu Đúc |
0.9 |
||
3 |
Đoàn Văn Tiến |
Ngã 4 CH Công nhân |
Ngã 3 xưởng Chén II |
0.9 |
4 |
Ngô Quyền |
Ngã 3 Chợ Sáng |
Ngã 3 Đình Thần |
0.8 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Đường Cách Mạng Tháng Tám (Đường vành đai ĐT-744) |
Ngã 4 Cầu Cát |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
0.8 |
2 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Ngã 3 Cầu Đúc |
Trung tâm Y tế huyện |
0.8 |
3 |
Nguyễn An Ninh |
Ngã 3 Cây Dừng |
Trần Hưng Đạo (nhà Út Lúc) |
0.8 |
4 |
Đường 20/8 (ĐT-744 cũ) |
Ranh xã Thanh An |
Ngã 4 Cầu Cát |
0.7 |
5 |
Đường Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Cầu Đúc |
Ngã 3 Nguyễn Thị Minh Khai (Miếu Ông Hổ) |
0.9 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Đường Ngô Quyền (Trương Văn Quăn cũ) |
Ngã 4 Cầu Cát (Đường Độc Lập) |
Ngã 3 Đình Thần |
0.7 |
2 |
Phạm Hùng (Huỳnh Văn Lơn cũ) |
Ngã 3 Tòa án cũ (giáp đường Độc Lập) |
Ngã 3 Đình Thần (đường Ngô Quyền) |
0.7 |
3 |
Trần Hưng Đạo (Trần Văn Núi cũ) |
Ngã 3 Đình Thần |
Ngã 3 Cây Thị giáp Nguyễn Văn Linh |
0.7 |
4 |
Ngô Văn Trị |
Ngã 3 Cây xăng (trước huyện Ủy cũ) |
Giáp Ngô Quyền (út Ẩn) |
0.7 |
5 |
Đường Bàu Rong |
Điểm đầu 20/8 |
13/3 |
0.7 |
6 |
Phạm Thị Hoa |
Ngã 3 Bưu điện |
Lò chén 1 |
0.7 |
7 |
Đường Văn Công Khai |
Đường 20/8 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
0.7 |
8 |
Đường Trần Văn Trà |
Ngã 3 Nhà thờ |
Cầu Tàu |
0.8 |
9 |
Đường Hai Bà Trưng |
Ngã 4 Ngân hàng |
Cách Mạng Tháng Tám |
0.7 |
10 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
13/3 (Nhà ông Tám Gù) |
Giáp Lê Hồng Phong (Miếu Ông Hổ) |
0.7 |
11 |
Đường Nguyễn An Linh |
Giáp Trần Phú (ngã 3 Lò Chén 2) |
Cầu rạch Sơn Đài |
0.7 |
12 |
Đường Bàu Sen |
Phân hiệu KP 6 |
Giáp ĐT-744 |
0.7 |
13 |
ĐH -709 |
Ngã 3 vịnh Ông Võ (giáp ĐT-744) |
Giáp sông Sài Gòn |
0.7 |
14 |
Đoàn Văn Tiến |
Ngã 3 xưởng Chén II |
Giáp Trần Văn Lắc |
0.7 |
15 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.6 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.5 |
|||
VII. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
|
Thị trấn Phước Vĩnh: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Cầu Vàm Vá |
Đường Hùng Vương |
1 |
Đường Hùng Vương (ngã tư vào Trung tâm hành chính huyện) |
Đường Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) |
0,8 |
||
Đường Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) |
Giáp ranh xã An Bình |
0,7 |
||
2 |
Đường Độc Lập |
Giáp ĐT-741 |
Đường Trần Quang Diệu |
1 |
|
|
Đường Trần Quang Diệu |
Giáp Cầu Lễ Trang |
0.8 |
3 |
Đường Hùng Vương |
Giáp ĐT-741 |
Giáp cổng nhà Bảo tàng |
1 |
4 |
Đường Vinh Sơn |
Đường Độc Lập |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
0,7 |
5 |
Đường cửa Nam (Cửa Nam chợ) |
Đường Độc Lập |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
0,8 |
6 |
Đường cửa Bắc (Cửa Bắc chợ) |
Đường Độc Lập |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
0,8 |
7 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giáp ĐT-741 |
Giáp đường Độc Lập |
0,7 |
8 |
Đường 18/9 |
Giáp ĐT-741 |
Giáp đường Độc Lập |
0,7 |
9 |
Đường Võ Thị Sáu |
Đường Độc Lập |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
0,7 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Đường Bùi Thị Xuân |
Đường Trần Quang Diệu |
Giáp nhà ông Thắng (KP2) |
1 |
2 |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường 18/9 |
Đường Trần Quang Diệu |
0.8 |
3 |
Đường Trần Quang Diệu |
Giáp ĐT - 741 |
Giáp đường Độc Lập |
1 |
4 |
Đường 19/5 |
Giáp ĐT-741 |
Đường Bố Mua |
1 |
Đường Bố Mua |
Đường 3/2 |
0.8 |
||
5 |
Đường Kim Đồng |
Đường Độc Lập |
Giáp nhà ông Thưởng |
0.8 |
6 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Sân bay |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
0.8 |
7 |
Đường Bà Huyện Thanh Quan |
ĐT-741 |
Đường Trần Hưng Đạo |
0,8 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Đường ĐH - 501 |
Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân |
Cầu Bà Ý |
0.7 |
2 |
Đường Phan Bội Châu |
Đường 19/5 |
Giáp đường Bến Sạn |
0.8 |
3 |
Đường Bố Mua |
Đường Công Chúa Ngọc Hân |
Giáp đường Bến Sạn |
0,8 |
4 |
Đường Quang Trung |
Đường Công Chúa Ngọc Hân |
Đường 19/5 |
0,8 |
5 |
Đường Bàu Ao |
Giáp ĐT-741 |
Giáp đường Độc Lập (Ngã 3 cầu Lễ Trang) |
0,6 |
6 |
Bến Sạn |
ĐT-741 |
Đường Bố Mua |
0.8 |
Đường Bố Mua |
Giáp ĐH - 501 |
0.6 |
||
7 |
Đường Phan Chu Trinh |
ĐT-741 |
Đường Bố Mua |
0.8 |
8 |
Đường Phước Tiến |
ĐT-741 |
Đường Phan Bội Châu |
0.8 |
9 |
Đường Cần Lố |
ĐT-741 |
Suối Bảy Kiết |
0.6 |
10 |
Đường Công Chúa Ngọc Hân |
ĐT-741 (cây xăng Vật tư) |
Đường Quang Trung |
0,8 |
|
|
Đường Quang Trung |
ĐT-741 |
0,6 |
11 |
Đường Lê Văn Tám |
Đường Bùi Thị Xuân |
ĐT-741 |
1 |
12 |
Đường 30/4 |
Đường Trần Quang Diệu |
Đường 18/9 |
1 |
13 |
Đường 3/2 |
Đường Công Chúa Ngọc Hân |
Đường 19/5 |
0,6 |
14 |
Đường 1/5 |
ĐT-741 |
Giáp đường Cần Lố |
0.6 |
15 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp |
Bề mặt đường rộng từ 9m trở lên |
0.7 |
|
Bề mặt đường nhỏ hơn 9m |
0.6 |
|||
16 |
Các tuyến đường cấp phối sỏi đỏ có chiều rộng từ 4 mét trở lên |
0.4 |