Quyết định 57/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 57/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Huỳnh Đức Hòa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2007/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH “PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp Lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 473-QĐ/TU ngày 11/12/2007 của Tỉnh ủy Lâm Đồng, Ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
- Cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh, huyện.
- Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội được giao biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp Nhà nước (kể cả các doanh nghiệp do UBND tỉnh ủy quyền cho UBND thị xã, thành phố quản lý) với các đối tượng là: Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng; cán bộ quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Cán bộ được UBND tỉnh cử quản lý phần vốn Nhà nước tại các Doanh nghiệp.
Điều 2. Nội dung quản lý CB,CC,VC gồm:
- Tuyển dụng, bố trí, phân công công tác CB,CC,VC.
- Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng CB,CC,VC.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2007/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH “PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp Lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 473-QĐ/TU ngày 11/12/2007 của Tỉnh ủy Lâm Đồng, Ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
- Cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh, huyện.
- Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội được giao biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp Nhà nước (kể cả các doanh nghiệp do UBND tỉnh ủy quyền cho UBND thị xã, thành phố quản lý) với các đối tượng là: Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng; cán bộ quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Cán bộ được UBND tỉnh cử quản lý phần vốn Nhà nước tại các Doanh nghiệp.
Điều 2. Nội dung quản lý CB,CC,VC gồm:
- Tuyển dụng, bố trí, phân công công tác CB,CC,VC.
- Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng CB,CC,VC.
- Nhận xét, đánh giá CB,CC,VC.
- Phê chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm CB,CC,VC.
- Khen thưởng, kỷ luật CB,CC,VC.
- Thực hiện chế độ chính sách cho CB,CC,VC.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách cho CB,CC,VC, giải quyết khiếu nại tố cáo về CB,CC,VC.
Chương II
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Đối tượng UBND tỉnh trực tiếp quản lý:
a) Cán bộ, công chức, viên chức loại A3;
b) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương.
c) Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp y tế tuyến tỉnh; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Cao đẳng .
d) Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng các doanh nghiệp Nhà nước, người đại diện phần vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp cổ phần (kể cả các doanh nghiệp được UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện quản lý); cán bộ quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp và những chức danh do UBND tỉnh bổ nhiệm.
2. Trực tiếp quản lý công tác tuyển dụng công chức, công chức dự bị vào các cơ quan hành chính trong tỉnh.
3. Quy định cụ thể biên chế, quỹ lương, các tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn, phẩm chất đạo đức của từng loại CC,VC, từng chức vụ cán bộ, công chức, viên chức để các Sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ thực hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
1. Tham mưu giúp UBND tỉnh về thực hiện chủ trương, chính sách cho CB,CC,VC; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quy chế, quy định, quyết định của Chính phủ, cơ quan Trung ương và UBND tỉnh về công tác quản lý, sử dụng, chính sách đối với CB,CC,VC.
2. Tổng hợp, theo dõi đội ngũ cán bộ, công chức chủ chốt của tỉnh; chủ trì phối hợp với các Sở, UBND cấp huyện để giúp UBND tỉnh quản lý, nhận xét, đánh giá, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu cán bộ, công chức ứng cử các chức vụ do UBND tỉnh trực tiếp quyết định và cán bộ, công chức quy hoạch các chức vụ này.
3. Hướng dẫn, xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo quy định của Chính phủ, cơ quan Trung ương, hướng dẫn của Bộ Nội vụ; chỉ thị, kế hoạch, quy hoạch, đào tạo cán bộ, công chức của UBND tỉnh đến các cấp, các ngành trong tỉnh.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm tra, xác minh CB,CC,VC thuộc diện UBND tỉnh quản lý về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay để trình UBND tỉnh kết luận theo quy định của Nhà nước.
5. Thẩm định và trình UBND tỉnh giải quyết chế độ, chính sách đối với CB,CC,VC diện UBND tỉnh quản lý và những lĩnh vực về quản lý CB,CC,VC UBND tỉnh không phân cấp cho cơ sở.
6. Hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện quản lý, sử dụng, xây dựng kế hoạch biên chế và trình UBND tỉnh phê duyệt, giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nước trong tỉnh.
7. Quản lý, cập nhật hồ sơ, lý lịch CB,CC,VC thuộc diện UBND tỉnh quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền của các Sở và UBND cấp huyện:
1. Kiến nghị với UBND tỉnh việc bố trí, sử dụng, luân chuyển, kỷ luật, thực hiện chính sách đối với CB, CC, VC thuộc quyền trực tiếp quản lý của UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, giám sát và tham gia thẩm định nhân sự để bổ nhiệm CB, CC, VC thuộc quyền trực tiếp quyết định của UBND tỉnh.
2. Trực tiếp quản lý CB, CC, loại A2 trở xuống và viên chức loại A2 ở các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý CB, CC, VC giữ các chức vụ: Trưởng phó phòng, ban, trưởng, phó các đơn vị trực thuộc trừ các chức vụ quy định tại Mục 1 Điều 6.
3. Giúp UBND tỉnh quản lý CB,CC,VC giữ các chức vụ quy định tại Mục 1 Điều 6.
1. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, kỷ luật đối với những CB, CC, VC do UBND tỉnh trực tiếp quản lý (Mục 1 Điều 6).
2. Quyết định nâng lương theo niên hạn và nâng lương do lập thành tích xuất sắc cho CB, CC, VC loại A2, A3;
3. Quyết định xếp ngạch, nâng ngạch, hạ ngạch cho CB, CC, VC loại A2.
4. Giải quyết nghỉ hưu, thôi việc cho CB, CC, VC quy định tại điểm a, b, d Mục 1 Điều 6.
5. Nâng lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu cho CB, CC, VC loại A3 và CB, CC, VC quy định tại điểm b Mục 1 Điều 6 là CB, CC, VC loại A2.
6. Tổ chức tuyển dụng công chức và công chức dự bị.
7. Quyết định cử CB, CC, VC đi nước ngoài về việc công.
8. Quy hoạch đào tạo bồi dưỡng, nhận xét đánh giá và giải quyết các khiếu nại tố cáo đối với CB, CC, VC loại A3 và CB, CC có chức danh do UBND tỉnh bổ nhiệm.
9. Phê chuẩn Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội được UBND tỉnh giao biên chế.
10. Phê chuẩn bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên UBND cấp huyện.
11. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh thanh tra viên cấp 1 và các chức danh khác theo quy định của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương.
1. Quyết định tuyển dụng công chức và công chức dự bị theo quyết định phê chuẩn của UBND tỉnh.
2. Thẩm định, ra quyết định điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức giữa các sở, huyện trong tỉnh, chuyển công tác ra ngoài tỉnh, sang khối Đảng đoàn thể, sang các đơn vị trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6).
3. Thẩm định, ra quyết định tiếp nhận CB, CC từ ngoài tỉnh, từ khối Đảng đoàn thể, từ các đơn vị trung ương về các cơ quan hành chính thuộc tỉnh (trừ đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6).
4. Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng ngoài kinh phí tự chủ của các Sở, UBND cấp huyện.
5. Tổng hợp nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc, nâng lương theo niên hạn của CB, CC, VC loại A2, A3 trình hội đồng lương tỉnh.
6. Tổng hợp, thẩm định, làm thủ tục trình UBND tỉnh giải quyết nghỉ hưu cho CBCCVC quy định tại điểm a, b, d Mục 1 Điều 6.
7. Tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định nâng lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu cho CB, CC, VC loại A3 và CB, CC, VC quy định tại điểm b Mục 1 Điều 6.
8. Tổng hợp, thẩm định quy hoạch CB, CC, VC giữ các chức vụ Trưởng, Phó phòng ban; Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Quyết định bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm Trưởng, Phó các phòng, ban; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc (trừ các chức vụ quy định tại Mục 1 Điều 6); việc bổ nhiệm thực hiện theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng quy trình, hướng dẫn của ngành dọc chức năng.
2. Điều động, luân chuyển cán bộ, công chức trong nội bộ khối quản lý nhà nước thuộc Sở (trừ các đối tượng tại Mục 1 Điều 6); Điều động, thuyên chuyển viên chức loại A2 và viên chức giữ các chức vụ do Sở bổ nhiệm ở các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở đến các đơn vị sự nghiệp khác.
3. Quyết định nâng lương theo niên hạn và nâng lương trước thời hạn cho CB, CC do lập thành tích xuất sắc ở khối QLNN thuộc Sở từ loại A1 trở xuống theo quy định của nhà nước và đề nghị UBND tỉnh nâng bậc lương theo niên hạn, nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CB, CC, VC loại A2, A3.
4. Quyết định việc khen thưởng CB, CC, VC theo quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp trình UBND tỉnh kỷ luật CB, CC, VC loại A3 và các chức danh do UBND tỉnh bổ nhiệm; Quyết định kỷ luật CB, CC còn lại; Quyết định kỷ luật viên chức loại A2 và viên chức giữ chức vụ do Sở bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định cho CB, CC loại A2 trở xuống và viên chức loại A2 nghỉ thôi việc (trừ các đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6). Quyết định cho CB, CC, VC nghỉ hưởng chính sách tinh giản biên chế theo danh sách phê duyệt của UBND tỉnh (trừ các đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6).
7. Cho phép CB, CC, VC đi nước ngoài về việc riêng.
8. Giải quyết nghỉ hưu và nâng lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu cho CB, CC (trừ các đối tượng quy định tại điểm a, b Mục 1 Điều 6) và viên chức loại A2, viên chức giữ chức vụ do Sở bổ nhiệm.
9. Quyết định công nhận hoàn thành thời gian tập sự, bổ nhiệm công chức vào ngạch theo quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ.
10. Quyết định chuyển loại, xếp ngạch, xếp lương cho CB, CC, VC được chuyển loại theo quyết định phê chuẩn của UBND tỉnh; Chuyển ngạch viên chức loại A2 và công chức trong cùng loại VC, CC khi điều động, luân chuyển.
11. Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng, thực hiện chính sách với viên chức theo quy định của Nhà nước, của Tỉnh.
12. Quyết định cử CB, CC loại A2 trở xuống và VC loại A2 của các đơn vị thuộc Sở đi đào tạo, bồi dưỡng (trường hợp đào tạo bồi dưỡng ngoài kinh phí tự chủ của đơn vị thì thực hiện theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt).
13. Quy hoạch CB, CC, VC các đơn vị thuộc Sở; Xây dựng quy hoạch các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Quyết định bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm trưởng, phó các phòng ban thuộc UBND huyện và trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện theo đúng quy hoạch được duyệt và theo đúng quy trình hướng dẫn của ngành dọc chức năng.
2. Điều động, luân chuyển CB, CC từ loại A2 trở xuống trong nội bộ khối quản lý nhà nước thuộc UBND cấp huyện (trừ các đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6). Điều động, thuyên chuyển viên chức loại A2 và viên chức giữ các chức vụ do UBND cấp huyện bổ nhiệm ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đi các đơn vị sự nghiệp khác.
3. Quyết định nâng lương theo niên hạn và nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CB, CC từ loại A1 trở xuống ở khối QLNN thuộc huyện theo quy định của nhà nước. Đề nghị UBND tỉnh nâng bậc lương theo niên hạn và nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CB, CC, VC loại A2, A3.
4. Quyết định việc khen thưởng CB, CC, VC theo quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp trình UBND tỉnh kỷ luật CB,CC,VC loại A3 và các chức danh do UBND tỉnh bổ nhiệm; Quyết định kỷ luật CB, CC còn lại; Quyết định kỷ luật viên chức loại A2 và viên chức giữ chức vụ do UBND cấp huyện bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định cho CB, CC loại A2 trở xuống và viên chức loại A2 nghỉ thôi việc (trừ các đối tượng quy định tại Mục 1 Điều 6). Quyết định cho CB, CC, VC nghỉ hưởng chính sách tinh giản biên chế theo danh sách phê duyệt của UBND tỉnh (trừ các đối tượng quy định tại mục 1 Điều 6).
7. Cho phép CB, CC, VC đi nước ngoài về việc riêng.
8. Giải quyết nghỉ hưu và nâng lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu cho CB,CC (trừ các đối tượng quy định tại điểm a, b mục 1 điều 6) và viên chức loại A2, viên chức giữ chức vụ do UBND cấp huyện bổ nhiệm.
9. Quyết định công nhận hoàn thành thời gian tập sự, bổ nhiệm chính thức công chức vào ngạch theo quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ.
10. Quyết định chuyển loại, xếp ngạch, xếp lương cho CB, CC, VC được chuyển loại theo quyết định phê chuẩn của UBND tỉnh; Chuyển ngạch viên chức loại A2 và công chức trong cùng loại VC, CC khi điều động, luân chuyển.
11. Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng, thực hiện chính sách với viên chức theo quy định của Nhà nước, của Tỉnh.
12. Quyết định cử CB, CC loại A2 trở xuống và VC loại A2 của các đơn vị thuộc huyện đi đào tạo, bồi dưỡng (trường hợp đào tạo bồi dưỡng ngoài kinh phí tự chủ của đơn vị thì thực hiện theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt).
13. Quy hoạch CB, CC, VC các đơn vị thuộc UBND cấp huyện; Xây dựng quy hoạch các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Thực hiện theo Điều 11 và điểm a mục 2 Điều này.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, UBND cấp huyện:
a) Trực tiếp tổ chức tuyển dụng viên chức từ loại A1 trở xuống và trực tiếp quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Nhà nước và hướng dẫn của ngành dọc chuyên ngành.
b) Tổng hợp, đề nghị Sở hoặc UBND cấp huyện thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật viên chức loại A2, A3 và các chức vụ do sở, UBND cấp huyện, UBND tỉnh bổ nhiệm.