THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 567/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH SÓC
TRĂNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2020 về việc
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1085/BC-HĐTĐ ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 67/BC-UBND ngày 19 tháng 3
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc tiếp thu, giải trình các ý
kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy
hoạch: Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi
quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Sóc Trăng với tổng diện tích tự nhiên là
3.311,7629 km2, gồm 11 đơn vị hành chính cấp huyện: Thành phố Sóc
Trăng, thị xã Ngã Năm, thị xã Vĩnh Châu, huyện Châu Thành, huyện Kế Sách, huyện
Mỹ Tú, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú, huyện Mỹ Xuyên, huyện Thạnh Trị và
huyện Trần Đề.
- Phía Bắc
và Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang.
- Phía Tây
Nam giáp tỉnh Bạc Liêu.
- Phía Đông
Bắc giáp tỉnh Trà Vinh.
- Phía Đông
và Đông nam giáp Biển Đông.
Tỉnh Sóc Trăng có vị trí tọa độ 9012'
- 9056' vĩ Bắc và 105033' - 106023' kinh Đông.
3. Thời kỳ
Quy hoạch
- Thời kỳ
Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn
dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quy hoạch
tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống
nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng, nội dung của Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025 và tầm nhìn
Việt Nam, các chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước; các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên.
2. Đảm bảo
tính nhân dân, tuân thủ, liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc, tương thích trong
hệ thống quy hoạch quốc gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực,
các địa phương trong tỉnh vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại, vừa tạo nền tảng
phát triển cho các thời kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng,
các địa phương và lợi ích của người dân; tính khả thi, khoa học, khách quan,
công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm,
hiệu quả.
3. Đánh giá
đầy đủ các điều kiện, yếu tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế,
khu vực, trong nước tác động đến phát triển của Tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
đánh giá khả năng khai thác liên kết vùng, hợp tác các địa phương trong cả nước,
trước hết là kết nối giữa tỉnh Sóc Trăng với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, nhất là kết nối hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường và các cân đối thị trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng
quan điểm, thiết lập tầm nhìn và xác định mục tiêu, định hướng không gian phát
triển mới để phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh đặc
thù, riêng biệt, độc đáo của Sóc Trăng so với các địa phương khu vực bán đảo Cà
Mau và các tỉnh lân cận.
5. Đáp ứng
cao nhất nhu cầu giao thương, hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, giao
lưu văn hóa, hội nhập quốc tế; yêu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực quan trọng; yêu cầu bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên,
bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, tình
trạng hạn hán, xâm nhập mặn; đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo
bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân; phát
huy, duy trì và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp
của các dân tộc thiểu số, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc; quan tâm đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số , đảm bảo sinh kế
bền vững cho người dân; đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên.
6. Bảo đảm
các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều
4 Luật Quy hoạch năm 2017.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch
tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là công cụ pháp lý để
lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối ngoại trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để
hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển
sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, an ninh, an toàn, văn minh; phấn đấu đến
năm 2025 Sóc Trăng phải là một tỉnh phát triển khá của vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
2. Cụ thể
hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Đồng
bằng sông Cửu Long ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng,
phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu
về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng
phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế -
xã hội hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội
và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo
tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng
hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh;
xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở
cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng
và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an
sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.
d) Ứng dụng
công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch;
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển,
hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định
nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định
tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều
28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân
tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa
phương.
b) Đánh giá
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ
thống đô thị và nông thôn.
c) Đánh giá
về việc thực hiện Quy hoạch thời kỳ trước.
d) Xây dựng
quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án
quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt
động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng
quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định
phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và
lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh
tế - xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức
lãnh thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện
Quy hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Phương hướng phát triển kinh tế -
xã hội các vùng, địa phương: thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm, thị xã Vĩnh
Châu; các huyện: Châu Thành, Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên,
Thạnh Trị và Trần Đề.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu
về phương pháp lập Quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy
hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa
chiều, đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các
phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp
quy hoạch;
- So sánh đối
chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông
tin địa lý (GIS).
- Dự báo
phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phân tích
hệ thống, đánh giá tổng hợp, so sánh, mô hình tối ưu.
- Chuyên
gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận
từ thực địa.
- Nghiên cứu
tại bàn.
- Các
phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần
hồ sơ
a) Phần văn
bản:
- Tờ trình
thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo
Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo
Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan;
các phụ lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Báo cáo
Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường).
- Các tài
liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác.
b) Hệ thống
bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch
tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in
tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Sóc
Trăng.
- Bản đồ số
và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát
triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác
(nếu có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh
(nếu có).
2. Chi phí
lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn
lập quy hoạch: Trong 18 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê
duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1
của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định
hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính
thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định
hiện hành hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai thực
hiện lập Quy hoạch bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy HĐND tỉnh Sóc Trăng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT;
các Vụ, Cục;
- Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|