ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 561/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠM THỜI ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ VÀ DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Bạc Liêu tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 30 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành áp dụng tạm thời định mức dự toán xây dựng
đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (chi tiết theo định mức dự toán xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô
thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (Vĩ);
- TT Công báo, Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, MT (QĐ - 06)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ VÀ DỊCH
VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I: THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện
hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-BXD ngày
22/5/2018 của Bộ Xây dựng ban hành Hướng dẫn công tác rà soát hệ thống định mức
để thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 676/UBND-KT ngày
21/02/2020 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc thỏa thuận định mức dịch vụ công ích
và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Văn bản số 1618/SXD-QLXD ngày
08/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu về việc cung cấp hồ sơ thỏa thuận định
mức dịch vụ công ích và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Văn bản số 1244/BXD-KTXD ngày
15/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận đinh mức dịch vụ công ích và định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Quyết định 1865/QĐ-UBND ngày
17/10/2018 của Ủy bản nhân dân tỉnh Bạc liêu về việc thực hiện xây dựng hệ thống
định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh; Căn cứ
các hồ sơ khác liên quan.
II. THUYẾT MINH
TÍNH TOÁN
1. Nội dung định mức.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và
dịch vụ công ích đô thị quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết
bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc xây dựng đặc thù và dịch
vụ công ích đô thị từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác đó theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và
dịch vụ công ích đô thị được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu.
Định mức dự toán xây dựng đặc thù và
dịch vụ công ích đô thị bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần
công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức, trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội
dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành
công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật
liệu chính, vật liệu phụ, v.v cần thiết cho việc hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc
công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc
công nhân, cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp
và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số
ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết
(nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy
thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
2. Kết cấu tập định mức.
Tập định mức dự toán xây dựng công
trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu bao gồm 02 Chương cụ thể như
sau:
CHƯƠNG I:
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG ĐẶC THÙ
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề
rộng ≤ 10m.
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề
rộng < 20m.
- Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m.
- Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu
dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ
đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
- Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤
1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
- Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ
công.
- Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ
công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc).
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ
- Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV.
- Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải.
PHẦN II: ĐỊNH MỨC
CHƯƠNG I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ
BL.00010:
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh
mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế.
Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào,
tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị
tính: 100m3 nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00010
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương
bề rộng ≤ 10m
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
2,039
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào ≤ 0,5m3
|
ca
|
0,542
|
Sà lan ≤ 150 tấn
|
ca
|
0,542
|
BL.00020: Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤
250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng ≤ 20m.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mờ rộng
kênh mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết
kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi
đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị
tính: 100m3 nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00020
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I, kênh mương
bề rộng < 20m
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
1,507
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào ≤
0,8m3
|
ca
|
0,288
|
Sà lan ≤ 250 tấn
|
ca
|
0,288
|
BL.00030:
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương bề rộng > 20m.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng
kênh mương bằng máy đào đặt trên sà lan, đổ đất lên bờ đảm
bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh
mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị
tính: 100m3 nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00030
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương
bề rộng > 20m
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
1,433
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào ≤ 0,8m3
|
ca
|
0,272
|
Sà lan ≤ 250 tấn
|
ca
|
0,272
|
BL.00040
Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở
rộng kênh mương bằng máy gầu dây (xáng cạp) đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế. Kiểm tra
xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ
theo yêu cầu.
Đơn vị
tính: 100m3 nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00040
|
Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu
dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3,
có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất
hai bên, đất cấp I
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,477
|
Máy thi công
|
|
|
Xáng cạp ≤ 0,65m3
|
ca
|
0,258
|
Sà lan 250T
|
ca
|
0,258
|
BL.00050
Đào, nạo vét kênh mương bàng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp I.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh
mương bàng máy gầu dây (xáng cạp) đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo thiết kế.
Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào,
tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị
tính: 100m3 nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00050
|
Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu
dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3,
có chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất
hai bên, đất cấp I
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,382
|
Máy thi công
|
|
|
Xáng cạp ≤
1,0m3
|
ca
|
0,180
|
Sà lan 250T
|
ca
|
0,180
|
BL.00060: Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật tư
trong phạm vi 30;
- Rải cấp phối đá hỗn hợp theo đúng
yêu cầu kỹ thuật;
- Dọn dẹp, vệ sinh.
Đơn vị
tính:100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00060
|
Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ
công
|
Vật liệu
|
|
|
Đá dăm Dmax ≤ 4
|
m3
|
120
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,482
|
BL.00070:
Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Rải cấp phối đá hỗn hợp.
- Dọn dẹp, vệ sinh.
Đơn vị
tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00070
|
Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ
công (Đá dăm dày 15cm dưới cấu kiện Tsc)
|
Vật liệu
|
|
|
Đá dăm Dmax ≤ 4
|
m3
|
120
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
2,157
|
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
BL.00160:
Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng công suất 3CV
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, cắt cỏ đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật;
- Thu gom, xúc lên phương tiện vận
chuyển.
Đơn vị
tính: 100m2 cỏ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao
phí
|
BL.00160
|
Cắt cỏ bằng máy cắt cỏ động cơ xăng
công suất 3CV
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,20
|
Máy thi công
|
|
|
Máy cắt cỏ động
cơ xăng 3CV
|
công
|
0,08
|
BL.00170:
Công tác quản lý vận hành trạm bơm nước thải
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, kiểm
tra, vận hành các máy móc thiết bị tại phòng điều khiển trung tâm, vận hành bơm
theo quy trình công nghệ đã được duyệt.
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ
trợ: Hệ thống cào rác, cửa phai cống.
- Theo dõi diễn biến mực nước, Khắc
phục, sửa chữa thiết bị khi gặp sự cố nhỏ.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị.
- Vớt rác tại song chắn rác, Bảo vệ đảm
bảo an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn vị
tính: 1 ca
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hao phí
|
BL.00170
|
Công tác quản lý vận hành trạm bơm
nước thải
|
Vật liệu
|
|
|
Dầu parafin
|
lít
|
0,01
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,0
|
Ghi chú: Trạm bơm thoát nước thải bao
gồm các thiết bị chính như sau
+ Bơm nước vét: 02 bơm chìm Flygt CP3102.181MT,
3,1kW, Q=1364 lít/s.
+ Bơm thoát nước: 02 bơm chìm cánh quạt
Flygt PP4680.410, 25kW, Q=24.6 lít/s; Van, đường ống và các phụ kiện.; Hệ thống
điều khiển và thiết bị đo.
MỤC
LỤC
STT
|
MÃ
HIỆU
|
NỘI
DUNG
|
PHẦN
I: THUYẾT MINH
|
PHẦN
II: ĐỊNH MỨC
|
CHƯƠNG
I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐẶC THÙ
|
|
1
|
BL.00010
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,5 m3, sà lan ≤ 150 tấn, Đất cấp I, kênh mương bề rộng ≤ 10m
|
2
|
BL.00020
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương
bề rộng ≤ 20m
|
3
|
BL.00030
|
Nạo vét kênh mương bằng máy đào ≤ 0,8 m3, sà lan ≤ 250 tấn, Đất cấp I kênh mương
bề rộng > 20m
|
4
|
BL.00040
|
Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu
dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 0,65m3, có chiều cao đổ
đất ≤ 3,0m, đổ đất hai bên, đất cấp
I
|
5
|
BL.00050
|
Đào, nạo vét kênh mương bằng gầu dây (xáng cạp) có dung tích gầu ≤ 1,0m3, có
chiều cao đổ đất ≤ 3,0m, đổ đất hai
bên, đất cấp I
|
6
|
BL.00060
|
Rải cấp phối đá dăm kè sông bằng thủ
công
|
7
|
BL.00070
|
Rải cấp phối đá dăm kè biển bằng thủ
công (Đá dăm dày 15 cm dưới cấu kiện Tsc)
|
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
|
|
11
|
BL.00160
|
Cắt bằng máy cắt cỏ động cơ xăng
công suất 3CV
|
12
|
BL.00170
|
Công tác quản lý vận hành trạm bơm
nước thải
|
MỤC
LỤC
|
|
|
|
|