Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 1983/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/10/2021
Ngày có hiệu lực 04/10/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Lương Trọng Quỳnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1983/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 04 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ; QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ MỘT SỐ HỆ SỐ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 giữa Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 176/TTr-SXD ngày 30/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, gồm:

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;

- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

(Kèm theo thuyết minh và hướng dẫn sử dụng)

2. Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đối với các đô thị, cụ thể:

Đơn vị tính: %

TT

Loại dịch vụ công ích

Đô thị

II

III ÷ V

1

Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị

45

43

2

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

43

40

3

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị

40

40

4

Duy trì hệ thống thoát nước đô thị

40

40

Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

Lợi nhuận định mức (LN) được tính với tỷ lệ 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

3. Quy định cụ thể một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn:

- Hệ số điều chỉnh Hđc: trên địa bàn thành phố thuộc vùng III là 0,6; trên địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Lạng Sơn thuộc vùng IV là 0,4.

[...]