Quyết định 56/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 56/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2009
Ngày có hiệu lực 20/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trương Tấn Thiệu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 56/2009/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Theo
đề ngh ca Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường ti T trình s 620/TTr-STNMT ngày 12/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát:

Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường; bảo vệ và giải quyết cơ bản tình trạng suy thoái môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, khu khai khoáng, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở chăn nuôi. Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, sự biến động khí hậu bất lợi đối với môi trường; ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ô nhiễm môi trường do thiên tai gây ra. Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì và phát triển một số khu bảo tồn, vườn quốc gia. Đặt vấn đề bảo vệ môi trường lên hàng đầu trong quy hoạch và phát triển đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và chú trọng có trọng điểm trong quy hoạch và phát triển nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện phân vùng quản lý môi trường để quản lý phát triển kinh tế - xã hội và triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường theo mục tiêu phát triển bền vững.

2. Mc tiêu c th:

a) Mc tiêu đến năm 2015:

- Bố trí mục chi riêng cho sự nghiệp môi trường từ nguồn chi ngân sách tỉnh, đảm bảo trong giai đoạn 2009 - 2015 chi hàng năm đạt 1% tổng chi ngân sách tỉnh.

- Đảm bảo phát triển mạng lưới giao thông vận tải đô thị và nông thôn phù hợp, không làm gia tăng ô nhiễm không khí, tiếng ồn tại các vùng đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư tập trung.

- 100% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến, xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- 100% doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận môi trường đều áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.

- 50% các khu đô thị, 95% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, 100% các bệnh viện lớn và trung tâm y tế, 100% các khu du lịch nằm riêng lẻ có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; thu gom trên 95 % chất thải rắn sinh hoạt tại các khu vực đô thị, công nghiệp, dịch vụ và du lịch; thu gom và xử lý trên 95% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế.

- Cơ bản hoàn thành cải tạo và nâng cấp hệ thống thoát nước tại các đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp; 70% các đô thị có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải riêng đạt tiêu chuẩn.

- Đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các đô thị, trong khuôn viên của các nhà máy và trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy định.

- Phấn đấu 50% hộ gia đình, 100% doanh nghiệp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; 50% các tuyến đường trong đô thị có trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt, 80% khu vực công cộng có thùng chứa chất thải rắn; 85% hộ gia đình có hố xí, chuồng trại hợp vệ sinh.

- Cải tạo trên 90% kênh mương, đoạn sông, suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm.

- Phấn đấu 95% dân số được sử dụng nước sạch cho sinh hoạt; 100% các đô thị lớn, thị trấn trung tâm và ít nhất 95% các thị tứ, cụm dân cư tập trung có hệ thống cấp nước tập trung với tiêu chuẩn cấp nước 100 - 120 lít/người/ngày/đêm.

- Trên 95% cơ sở tiểu thủ công nghiệp xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Duy trì và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, vùng đệm Nam Cát Tiên.

- Nâng cao chất lượng rừng và tỷ lệ che phủ đất trên toàn tỉnh đạt 45%, trong đó độ che phủ cây rừng đạt 30%, cây lâu năm đạt 15%, đặc biệt chú trọng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.

- 100% các mỏ khai khoáng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, thực hiện phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ đạt tiêu chuẩn môi trường quy định.

- Bảo đảm thanh tra, kiểm tra 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón hóa học và các hóa chất phục vụ nông nghiệp; 100% hộ nông dân ứng dụng các chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp và dịch bệnh.

- 100% các cơ sở nuôi trồng thủy sản áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường quy định.

b) Định hướng đến năm 2020:

[...]