Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí lập Đề án “Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”
Số hiệu | 558/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 15/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính về việc: “Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê”;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; Quyết định số 2894/2015/QĐ-UBND ngày 05/8/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 404/STC-HCSN ngày 02/02/2016 về việc: “Kinh phí lập Đề án: Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 116/SNN&PTNT-QLCL ngày 14/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí lập Đề án “Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” để chủ đầu tư và các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện: Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Thanh Hóa.
2. Tổng dự toán kinh phí: 218.000.000,0 đồng (Hai trăm mười tám triệu đồng).
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung dự toán cho Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
4.2. Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và các Quyết định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Thanh Hóa, các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN
NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 15/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán đơn vị lập |
Cơ sở tính |
Dự toán thẩm định, phê duyệt |
|
Tổng cộng: |
380.340.000 |
|
217.556.000 |
|
Làm tròn số: |
|
|
218.000.000 |
I |
Kinh phí xây dựng và duyệt đề cương Đề án |
73.990.000 |
|
21.900.000 |
1 |
Xây dựng đề cương |
10.000.000 |
|
3.000.000 |
2 |
Duyệt đề cương |
15.695.000 |
|
12.900.000 |
|
Hội nghị thảo luận tại đơn vị |
2.200.000 |
|
|
|
Hội nghị lấy ý kiến các đơn vị thuộc Sở (1 cuộc) |
6.400.000 |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày |
6.000.000 |
|
Hội nghị lấy ý kiến các Sở, ban ngành |
6.000.000 |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày |
6.000.000 |
|
Tiền nước uống (4 cuộc hội nghị) |
1.095.000 |
60 người x 15.000 đồng/người/ngày (1 buổi) |
900.000 |
|
Tiền công làm việc ngoài giờ hành chính và ngày nghỉ |
38.295.000 |
|
|
3 |
Người trực tiếp xây dựng đề cương |
|
|
|
4 |
Hội nghị tổng kết nghiệm thu đề cương |
10.000.000 |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày |
6.000.000 |
II |
Kinh phí khảo sát, điều tra thực trạng, thu thập thông tin |
105.360.000 |
|
84.256.000 |
1 |
Kinh phí đi khảo sát, điều tra, thu thập thông tin tại các huyện, thị xã, TP; các cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN và ATTP nông lâm thủy sản |
95.360.000 |
|
74.256.000 |
- |
Công tác phí |
38.880.000 |
2 ngày/huyện x 4 người x 2 đợt x 27 huyện x 180.000 đồng/ngày/người |
38.880.000 |
- |
Tiền thuê phòng ngủ |
17.600.000 |
2 tối/huyện x 11 huyện miền núi x 4 người x 200.000 đồng/tối/người |
17.600.000 |
- |
Tiền xăng xe |
19.440.000 |
27 huyện x 100km x 18 lít/100km x 16.000 đồng/ lít |
7.776.000 |
- |
Chi công cho người cung cấp thông tin |
19.440.000 |
|
10.000.000 |
2 |
Tiền mua văn phòng phẩm |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
3 |
Tiền in ấn tài liệu |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
III |
Kinh phí xây dựng đề án |
124.400.000 |
|
96.400.000 |
1 |
Kinh phí tổng hợp, xử lý số liệu khảo sát, thu thập thông tin |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
2 |
Kinh phí báo cáo tổng hợp số liệu khảo sát, thu thập thông tin |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
3 |
Kinh phí xây dựng và hoàn thiện đề án |
20.000.000 |
|
20.000.000 |
4 |
Kinh phí đọc đề án |
30.000.000 |
30 đơn vị x 500.000 đồng/đơn vị |
15.000.000 |
5 |
Kinh phí Hội nghị lấy ý kiến góp ý đề án |
46.000.000 |
|
36.000.000 |
- |
Hội nghị lấy ý kiến các đơn vị thuộc Sở (1 cuộc) |
10.000.000 |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày |
6.000.000 |
- |
Hội nghị lấy ý kiến các Sở, ban ngành |
6.000.000 |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày |
6.000.000 |
- |
Hội nghị lấy ý kiến các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở SXKD |
12.000.000 |
60 người x 200.000 đồng/người/ngày |
12.000.000 |
- |
Hội nghị thông qua tại UBND tỉnh, Ban Thường vụ tỉnh ủy |
18.000.000 |
30 người x 2 cuộc x 200.000 đồng/người/ngày |
12.000.000 |
6 |
Tiền in ấn tài liệu |
11.500.000 |
|
10.000.000 |
7 |
Tiền nước uống (4 cuộc hội nghị) |
6.900.000 |
180 người x 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi) |
5.400.000 |
IV |
Kinh phí công làm việc ngoài giờ hành chính và ngày nghỉ |
76.590.000 |
|
15.000.000 |