ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 7 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày
19/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2015;
Theo cơ sở báo cáo và đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 540/TTr-SKHCN ngày 20/7/2015 về việc phê
duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2015; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện, bao gồm các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Đảm bảo việc thực hiện xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo
đúng các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức, hoàn thành nhiệm vụ theo đúng trình tự hướng dẫn, chuyển biến
tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với
phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính
khách quan, khoa học và hiệu quả.
- Kiểm tra đánh giá phải phản ánh
đúng thực tế về việc duy trì và cải tiến theo đúng phạm vi
xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL. Qua kiểm tra rút ra được những vấn đề cần
quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cũng như những vấn đề nảy sinh, bất
cập trong quá trình áp dụng, duy trì HTQLCL và những kiến nghị, đề xuất nhằm
nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Đối tượng:
Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước
đã xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trên địa bàn tỉnh
(71 cơ quan).
2. Phạm vi:
Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và việc
tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra qua hồ
sơ, báo cáo đối với 71 cơ quan thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008;
- Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở cơ
quan đối với 25 cơ quan về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
III. NỘI DUNG
1. Kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008:
- Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên
quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan;
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng
hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức
trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
- Sự tuân thủ của
cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 như: Chính sách, mục
tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật liên quan;
- Việc thực hiện các quá trình giải
quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
- Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và
hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
- Hoạt động xử lý các khiếu nại có
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
- Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
2. Kiểm tra việc
tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
- Việc đảm bảo sự tham gia của Lãnh đạo,
các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;
- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận
hiệu lực của HTQLCL;
- Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì
để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng
tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
- Việc cập nhật các thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
- Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh,
mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực
hiện:
Dự kiến kiểm tra từ tháng 8 đến hết
30/10/2015.
2. Trách nhiệm thực hiện:
2.1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa
bàn tỉnh.
- Ra Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng
nhận (khi cần thiết) để tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo đúng
Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ
trước 15/11/2015.
- Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho
hoạt động kiểm tra theo quy định.
2.2. Các cơ quan, đơn vị chịu sự
kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014:
- Các Sở; Ban; ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã; UBND các xã thực hiện áp dụng thí điểm;
các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra tự đánh giá (Đánh giá chất lượng nội bộ
theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008) báo cáo kết quả thực hiện việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 năm 2015 (Theo đề cương kèm theo Kế hoạch này)
và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10/8/2015.
- Các Sở; Ban; ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã; UBND các xã thực hiện áp dụng thí điểm; các
đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra tại trụ sở chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có liên
quan đến việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để
làm việc với Đoàn kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ theo đúng Kế hoạch.
Bố trí thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra gồm: Ban chỉ đạo thực hiện ISO và các thành phần có liên quan.
3. Kinh phí thực
hiện:
Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học
chưa phân bổ năm 2015. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập dự toán chi tiết, Sở Tài chính thẩm định bổ
sung kinh phí năm 2015 và kinh phí hoạt động thường xuyên của các năm tiếp
theo, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và quyết định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở;
ban; ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã thực hiện áp dụng
thí điểm; các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra và các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở: KH&CN, Nội vụ (để thực hiện);
- Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố áp dụng Tiêu chuẩn
ISO;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
LỊCH KIỂM TRA
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN
TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND
ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
cơ quan chịu sự kiểm tra
|
Đơn
vị kiểm tra
|
Đơn
vị phối hợp
|
Hình
thức kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra tại trụ sở cơ quan (Dự kiến)
|
Thông
qua hồ sơ và báo cáo
|
Tại
trụ sở cơ quan
|
1
|
UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
x
|
|
|
|
Các Sở
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
x
|
x
|
10/8/2015
|
3
|
Sở Nội vụ
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
x
|
x
|
13/8/2015
|
6
|
Sở Công thương
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Sở Tư pháp
|
|
|
x
|
x
|
10/9/2015
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
x
|
x
|
12/9/2015
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Sở Y tế
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
x
|
x
|
17/9/2015
|
15
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
|
x
|
|
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
x
|
|
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
x
|
|
|
|
Các Ban, ngành
|
|
|
|
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
x
|
|
|
19
|
Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn
|
|
|
x
|
x
|
12/9/2015
|
20
|
Ban Dân tộc
|
|
|
x
|
x
|
24/9/2015
|
21
|
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
|
|
x
|
x
|
27/9/2015
|
22
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
|
|
x
|
|
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở
|
|
|
|
|
|
23
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN)
|
|
|
x
|
x
|
15/8/2015
|
24
|
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công
thương)
|
|
|
x
|
|
|
25
|
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở
NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
26
|
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
27
|
Chi cục Kiểm
lâm (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
28
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
29
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở
TN&MT)
|
|
|
x
|
x
|
28/8/2015
|
31
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
(Sở LĐTB&XH)
|
|
|
x
|
|
|
32
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình (Sở Y tế)
|
|
|
x
|
|
|
33
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)
|
|
|
x
|
x
|
|
34
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
|
|
x
|
|
|
35
|
Chi cục Biển
và Hải đảo (Sở TN&MT)
|
|
|
x
|
|
|
36
|
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
37
|
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
x
|
|
38
|
Chi cục Đê điều
và phòng chống lụt bão (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
x
|
|
39
|
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
|
|
x
|
|
|
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
40
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
|
x
|
x
|
30/9/2015
|
41
|
UBND thị xã Bỉm
Sơn
|
|
|
x
|
|
|
42
|
UBND huyện Hà Trung
|
|
|
x
|
x
|
05/10/2015
|
43
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
|
x
|
|
|
44
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
|
x
|
|
|
45
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
|
x
|
|
|
46
|
UBND thị xã Sầm Sơn
|
|
|
x
|
|
|
47
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
|
|
x
|
|
|
48
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
|
x
|
x
|
07/10/2015
|
49
|
UBND huyện Tĩnh
Gia
|
|
|
x
|
x
|
12/10/2015
|
50
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
|
x
|
x
|
14/10/2015
|
51
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
|
x
|
|
|
52
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
|
x
|
x
|
19/10/2015
|
53
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
|
x
|
|
|
54
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
|
x
|
|
|
55
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
|
x
|
|
|
56
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
|
x
|
x
|
21/10/2015
|
57
|
UBND huyện Yên Định
|
|
|
x
|
x
|
26/10/2015
|
58
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
x
|
|
|
59
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
|
x
|
x
|
28/10/2015
|
60
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
|
x
|
|
|
61
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
|
x
|
|
|
62
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
|
x
|
|
|
63
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
|
x
|
|
|
64
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
|
x
|
|
|
65
|
UBND huyện Cẩm
Thủy
|
|
|
x
|
x
|
17/8/2015
|
66
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
|
x
|
|
|
|
UBND các xã (thực hiện thí điểm)
|
|
|
|
|
|
67
|
UBND xã Hoằng
Thắng (huyện Hoằng Hóa)
|
|
|
x
|
x
|
19/8/2015
|
68
|
UBND xã Minh Dân (huyện Triệu Sơn)
|
|
|
x
|
|
|
69
|
UBND xã Quảng Cư (thị xã Sầm Sơn)
|
|
|
x
|
|
|
70
|
UBND xã Quảng Hợp (huyện Quảng
Xương)
|
|
|
x
|
|
|
71
|
UBND xã Tân Dân (huyện Tĩnh Gia)
|
|
|
x
|
x
|
24/8/2015
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND
ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM CỦA
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế:...
2. Ngày chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng (HTQLCL) phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: ...
3. Quyết định công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: ...
- Ngày niêm yết bản công bố: ...
- Niêm yết bản công bố tại đâu:...
- Ngày đăng tải bản công bố lên trang
thông tin điện tử của đơn vị (nếu có): …
4. Số phòng, đơn vị áp dụng ISO: ...
5. Số thủ tục hành chính (TTHC) áp dụng
ISO/Tổng số TTHC của cơ quan được UBND tỉnh công bố:…/…
6. Số quy trình
nội bộ áp dụng ISO (tên các quy trình):
…
7. Cơ quan đã áp dụng phần mềm quản
lý văn bản TDOffice: ...
8. Cơ quan đã áp dụng Công nghệ một cửa
điện tử: ...
9. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia đánh giá độc lập trong quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 (nếu có):...
II. KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY
TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN TCVN
ISO 9001:2008 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2014/QĐ-TTG NGÀY 05/3/2014
1. Phạm vi áp dụng
HTQLCL của cơ quan, đơn vị
(Bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan
đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị)
TT
|
TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
TTHC
áp dụng ISO
|
Hồ
sơ xử lý theo quy trình ISO (từ 1/1/2015 đến nay)
|
TTHC
thực hiện tại một cửa
|
TTHC
thực hiện theo công nghệ một cửa điện tử
|
Số
Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh
|
Trước
thời hạn
|
Quá
thời hạn
|
Điểm
không phù hợp trong quá trình giải quyết công việc
|
I
|
Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
|
1
|
Thừa kế quyền sử dụng đất
|
x
|
10
|
0
|
0
|
x
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động phổ biến, hướng dẫn
áp dụng
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống
tài liệu, quy trình giải quyết công
việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Số lượng cán bộ, công chức được đào
tạo nhận thức chung về TCVN ISO 9001:2008:... cán bộ/...
cán bộ = ... (%)
- Số lượng cán bộ, công chức được đào
tạo về đánh giá nội bộ: ... cán bộ/... cán bộ = ... (%)
3. Hoạt động xem xét HTQLCL của
Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp
- Hoạt động xem xét HTQLCL của Lãnh đạo:
(Gửi kèm Thông báo và Biên bản họp xem xét
HTQLCL của Lãnh đạo)
- Đánh giá nội bộ: (Gửi kèm Thông
báo và báo cáo
đánh giá nội bộ)
4. Hoạt động xử lý các khiếu nại
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL
TT
|
Nội
dung khiếu nại
|
Hồ
sơ xử lý khiếu nại (Số của văn bản xử lý)
|
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp không có phản hồi, khiếu
nại thì nêu rõ phương pháp đo lường sự thỏa mãn của tổ chức/ công dân bằng các
hệ thống phiếu đo hoặc các phương pháp theo quy định dành cho cơ quan hành
chính nhà nước)
5. Hoạt động cải tiến trong
HTQLCL
- Việc cập nhật, sửa đổi, hoặc hủy bỏ
các quy trình xử lý công việc theo các văn bản pháp quy tới các TTHC và quy
trình ISO liên quan:
TT
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, ban hành từ
tháng 1/2015 đến nay
|
Tên
quy trình áp dụng ISO được sửa đổi, bãi bỏ, ban
hành mới
|
|
Lĩnh vực
|
|
1
|
|
|
|
...
|
|
II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
3. Nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
(Lưu ý:
Đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo bằng bản cứng
và gửi kèm file mềm theo địa chỉ: chicuctdcthanhhoa@gmail.com)