Quyết định 55/2017/QĐ-UBND danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 55/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/08/2017
Ngày có hiệu lực 20/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Minh Thông
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2017/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 04 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ, MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG ĐỐI TƯỢNG THAM GIA HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phquy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2149/TTr-LĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng ngh, mức hỗ trợ cụ thđối với từng đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An, trong độ tuổi lao động (nữ từ đủ 15 đến 55 tuổi, nam từ đủ 15 đến 60 tui), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn; trường hợp học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động thì phải đủ 14 tuổi; những người không biết đọc, viết có thể tham gia học nhng nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề và phải đủ sức khỏe phù hợp với ngành nghề cần học, bao gồm:

1. Đi tượng 1: Đng bào dân tộc thiu sthuộc hộ nghèo; người ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thuộc hộ nghèo;

2. Đối tượng 2: Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân;

3. Đối tượng 3: Người thuộc hộ cận nghèo;

4. Đối tượng 4: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc 03 nhóm đối tượng nêu trên.

Điều 3. Nội dung quy định

1. Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề (theo phụ lục đính kèm).

2. Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng:

a) Hỗ trợ chi phí đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.

Đối với những nghề có mức kinh phí đào tạo cho toàn khóa học cao hơn mc hỗ trợ chi phí đào tạo thì học viên tha thuận với cơ sở giáo dục nghề nghiệp để nộp đủ kinh phí chênh lệch giữa mức chi phí toàn khóa học với mức hỗ trợ đào tạo

b) Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn kinh phí Chương trình Mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác của các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Bãi bỏ Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

[...]