Quyết định 3443/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ đối với người học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3443/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/09/2017
Ngày có hiệu lực 12/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3443/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Xét đề nghị của liên ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số: 2406/TTrLN-SLĐTBXH-STC ngày 27/7/2017 về việc ban hành mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ đối với người học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh.

b) Đối tượng áp dụng

- Là phụ nữ, lao động nông thôn trong độ tuổi lao động (nữ từ đủ 15 - 55 tuổi, nam từ đủ 15 - 60 tuổi).

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

2. Điều kiện người học được hỗ trợ đào tạo

Người học được hỗ trợ đào tạo khi thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 - Điều 4, Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính.

3. Mức chi phí đào tạo

Quy định mức chi phí đào tạo cho một người/khóa học:

(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)

4. Mức ngân sách hỗ trợ cho người học khi tham gia chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng

4.1. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo

- Căn cứ mức chi phí đào tạo tại mục 3 và mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa cho người học chương trình đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng:

(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)

- Trường hợp người học chương trình đào tạo dưới 3 tháng (đối với các nghề có thời gian gian đào tạo từ 3 tháng trở lên quy định tại Phụ lục 01) thì mức hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa bằng 2/3 mức hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa theo từng nghề, từng nhóm đối tượng quy định tại Phụ lục số 02.

- Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.

(Chi tiết hướng dẫn các nội dung chi tại Phụ lục số 03 kèm theo)

- Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của người học và nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để đảm bảo chi phí đào tạo.

[...]