Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 55/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Đào Xuân Quí |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2015/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bán Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 18/12/2015 (kèm theo Công văn số 2251/STC-QLCS ngày 07/12/2015 của Sở Tài chính và Báo cáo số 339/BC-STP ngày 17/12/2015 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:
a. Các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013;
b. Áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:
a. Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ.
b. Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
- Xây dựng bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2015/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bán Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 18/12/2015 (kèm theo Công văn số 2251/STC-QLCS ngày 07/12/2015 của Sở Tài chính và Báo cáo số 339/BC-STP ngày 17/12/2015 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:
a. Các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013;
b. Áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:
a. Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ.
b. Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
- Xây dựng bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của
UBND tỉnh)
I. Đơn giá nhà, công trình xây dựng:
STT |
Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng VLXD |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
NHÀ CỬA |
|||||||||||||||||||||||||
Nhà ở gia đình - nhà chính |
|||||||||||||||||||||||||
1 |
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
4.959.930 |
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà ở, biệt thự... có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m. |
|||||||||||||||||||||
2 |
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT. |
đồng/m² xây dựng |
4.604.090 |
||||||||||||||||||||||
3 |
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Sàn mái sân thượng bằng BTCT. |
đồng/m² xây dựng |
4.186.270 |
||||||||||||||||||||||
4 |
Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông, móng tường xây đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Máng thượng, sảnh BTCT. Mái lợp tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
3.708.470 |
||||||||||||||||||||||
5 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sảnh BTCT, mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
3.443.410 |
||||||||||||||||||||||
6 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng, sảnh BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
3.391.950 |
||||||||||||||||||||||
7 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
2.400.600 |
Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà cao 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m. |
|||||||||||||||||||||
8 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp gạch men hoặc trát đá rửa, có sảnh, ô văng hoặc sênô tạo mái giả dán ngói mũi hài. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
2.121.760 |
||||||||||||||||||||||
9 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Có sảnh, ô văng hoặc sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² xây dựng |
2.001.290 |
||||||||||||||||||||||
10 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
1.779.350 |
||||||||||||||||||||||
11 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
1.635.730 |
||||||||||||||||||||||
12 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
1.475.900 |
||||||||||||||||||||||
13 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
1.300.710 |
||||||||||||||||||||||
14 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh. |
đồng/m² xây dựng |
1.174.910 |
||||||||||||||||||||||
15 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn |
đồng/m² xây dựng |
1.154.600 |
||||||||||||||||||||||
16 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tôn kẽm. |
đồng/m² xây dựng |
1.123.240 |
||||||||||||||||||||||
17 |
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh. |
đồng/m² xây dựng |
1.007.800 |
||||||||||||||||||||||
18 |
Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m), ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng: |
||||||||||||||||||||||||
- Gác lửng là sàn BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT: |
|||||||||||||||||||||||||
+ Sàn gác lát gạch men, tường bả matít, sơn vôi |
đồng/m² xây dựng |
1.312.300 |
|
||||||||||||||||||||||
+ Sàn gác lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi |
1.079.860 |
|
|||||||||||||||||||||||
+ Sàn gác láng vữa xi măng, tường quét vôi |
942.920 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ: |
|||||||||||||||||||||||||
+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi |
đồng/m² xây dựng |
797.620 |
|
||||||||||||||||||||||
+ Tường xây gạch, quét vôi |
524.260 |
|
|||||||||||||||||||||||
+ Tường gỗ ván |
241.550 |
|
|||||||||||||||||||||||
19 |
Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm trổ. |
đồng/m² xây dựng |
2.022.690 |
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
20 |
Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.854.150 |
||||||||||||||||||||||
21 |
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.685.630 |
||||||||||||||||||||||
22 |
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.236.770 |
||||||||||||||||||||||
23 |
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.148.430 |
||||||||||||||||||||||
24 |
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ, mái lợp tranh. |
đồng/m² xây dựng |
1.003.050 |
||||||||||||||||||||||
25 |
Nhà sàn: Sàn nứa, tường ván, khung gỗ tạp, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
776.340 |
||||||||||||||||||||||
26 |
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
731.200 |
||||||||||||||||||||||
27 |
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. |
đồng/m² xây dựng |
632.120 |
||||||||||||||||||||||
28 |
Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: Cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
480.320 |
||||||||||||||||||||||
29 |
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.626.390 |
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà tầng, có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao một tầng là 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối đa 4,5m. |
|||||||||||||||||||||
30 |
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.433.210 |
||||||||||||||||||||||
31 |
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² sàn |
3.262.680 |
||||||||||||||||||||||
32 |
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.406.110 |
|
|||||||||||||||||||||
33 |
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.005.540 |
||||||||||||||||||||||
34 |
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực: móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền. sàn láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rứa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² sàn |
3.269.790 |
||||||||||||||||||||||
35 |
Nếu nhà không có trần hoặc chưa đóng trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng vật liệu, trừ đơn giá trần: |
||||||||||||||||||||||||
- Trần simili |
đồng/m² xây dựng |
424.720 |
|
||||||||||||||||||||||
- Trần lambri gỗ |
696.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Trần thạch cao |
260.580 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Trần gỗ ván |
186.770 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole |
122.950 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Trần cót ép, tre, nứa |
92.070 |
|
|||||||||||||||||||||||
36 |
Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà: |
||||||||||||||||||||||||
- Nền lát đá hoa cương hoặc granit |
đồng/m² xây dựng |
558.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Nền lát gạch men, ceramic |
307.680 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Nền lát gạch hoa xi măng |
170.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Nền láng vữa xi măng |
94.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Nền lát gạch Bát Tràng |
144.110 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Nền lát gạch đất nung, đan bê tông |
125.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Nền đắp đất |
36.450 |
|
|||||||||||||||||||||||
37 |
Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện khác: |
||||||||||||||||||||||||
- Quét vôi tường |
đồng/m² xây dựng |
21.500 |
|
||||||||||||||||||||||
- Quét vôi nhà mái BTCT |
25.600 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Sơn ma tít tường |
205.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Sơn ma tít nhà mái BTCT |
250.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Ốp gạch men, ceramic, đá rữa |
đồng/m² |
150.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Ốp gỗ chân tường |
250.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Trát tường vữa xi măng |
59.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Mái tôn lạnh |
146.800 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Mái ngói Phú Phong |
100.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan, NipPon |
225.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà |
đồng/m² |
90.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Mái tôn kẽm |
96.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Ốp đá tự nhiên: Đá Phước Lý |
83.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Ốp đá tự nhiên: Đá vàng, đen 10×20 |
193.00 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Mái lợp tranh |
90.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
- Mái fibrôximăng |
113.120 |
|
|||||||||||||||||||||||
Đơn giá ốp Alu tường : |
|||||||||||||||||||||||||
- Loại tốt: |
đồng/m² |
950.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại thường: |
650.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
Đơn giá sơn vôi tường (tường không bả matit): |
|||||||||||||||||||||||||
- Loại tốt: |
đồng/m² |
49.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại thường: |
36.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
38 |
Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng có kết cấu tường chịu lực: |
||||||||||||||||||||||||
- Sảnh, sảnh đón, mái hiên BTCT dày ≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT: |
đồng/m² xây dựng |
348.560 |
|
||||||||||||||||||||||
- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm đỡ BTCT: |
261.420 |
||||||||||||||||||||||||
- Sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ |
202.500 |
|
|||||||||||||||||||||||
39 |
Đơn giá nhà ở tái định cư tập trung |
đồng/m² xây dựng |
2.400.600 |
Để làm cơ sở tính suất tái định cư tối thiểu. |
|||||||||||||||||||||
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
|||||||||||||||||||||||||
Nhà bếp |
|||||||||||||||||||||||||
40 |
Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.206.490 |
Vận dụng được cho các loại nhà tạm có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà bếp trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa 4,2m. |
|||||||||||||||||||||
41 |
Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch, quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn. |
1.099.850 |
|||||||||||||||||||||||
42 |
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn. |
714.010 |
|||||||||||||||||||||||
43 |
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ, vách ván gỗ. Mái lợp tranh. |
593.480 |
|||||||||||||||||||||||
44 |
Sàn tre nứa, vách ván, mái lợp ngói hoặc tôn. |
559.030 |
|||||||||||||||||||||||
45 |
Nền đất, vách tôn hay lưới B40, mái lợp ngói hoặc tôn. |
466.580 |
|||||||||||||||||||||||
46 |
Nền đất, vách tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn. |
376.460 |
|||||||||||||||||||||||
47 |
Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp tranh. |
204.080 |
|||||||||||||||||||||||
48 |
Che tạm sơ sài. |
54.240 |
|||||||||||||||||||||||
Nhà kho |
|||||||||||||||||||||||||
49 |
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.244.470 |
Vận dụng được cho các loại nhà quán, ki ốt... có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
50 |
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn. |
974.860 |
|||||||||||||||||||||||
51 |
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván, mái lợp ngói hoặc tôn. |
899.840 |
|||||||||||||||||||||||
52 |
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng, tường cót ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc tôn. |
800.880 |
|||||||||||||||||||||||
53 |
Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
669.290 |
|||||||||||||||||||||||
54 |
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn. |
573.800 |
|||||||||||||||||||||||
55 |
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
474.330 |
|||||||||||||||||||||||
56 |
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp tranh. |
442.320 |
|||||||||||||||||||||||
Nhà vệ sinh, nhà tắm |
|||||||||||||||||||||||||
57 |
Móng xây đá hoặc BTCT, nền lát gạch men. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng BTCT. Thiết bị vệ sinh cao cấp. Có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh. |
đồng/m² xây dựng |
4.526.340 |
Vận dụng được cho các loại nhà tắm có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao 3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao tối đa 4,2m. |
|||||||||||||||||||||
58 |
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ thống cấp thoát nước, hẩm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh. |
3.011.180 |
|||||||||||||||||||||||
59 |
Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch, quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc fibrôximăng. |
đồng/m² xây dựng |
1.291.620 |
||||||||||||||||||||||
60 |
Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, mái lợp tôn. |
490.000 |
|||||||||||||||||||||||
61 |
Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2 ngăn, nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. |
598.610 |
|||||||||||||||||||||||
62 |
Nhà nền đất, vách ván, mái lợp tranh. |
|
469.300 |
||||||||||||||||||||||
Chuồng trại |
|||||||||||||||||||||||||
63 |
Chuồng dê dạng kiên cố: Nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy. |
đồng/m² xây dựng |
2.666.280 |
Vận dụng được cho tất cả các loại chuồng trại có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
64 |
Chuồng bò dạng kiên cố: nền bê tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch, trát vữa xi măng. Kết cấu đỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy. |
2.602.850 |
|||||||||||||||||||||||
65 |
Chuồng bò, nền xi măng, trụ xây gạch hoặc trụ bê tông, mái ngói. |
388.210 |
|||||||||||||||||||||||
66 |
Chuồng bò, nền xi măng, khung gỗ, mái ngói. |
363.560 |
|||||||||||||||||||||||
67 |
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn. |
299.560 |
|||||||||||||||||||||||
68 |
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái lợp tranh. |
113.690 |
|||||||||||||||||||||||
69 |
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng mái lợp fibrôximăng. |
676.350 |
|||||||||||||||||||||||
70 |
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn. |
622.110 |
|||||||||||||||||||||||
71 |
Chuồng lợn, nền xi măng, cột gỗ, vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
459.320 |
|||||||||||||||||||||||
72 |
Chuồng lợn, nền đất, vách ván, mái lợp ngói. |
303.820 |
|||||||||||||||||||||||
73 |
Chuồng lợn nền đất, cột gỗ, vách ván, mái lợp tranh. |
213.910 |
|||||||||||||||||||||||
74 |
Chuồng gà, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp tôn. |
212.860 |
|||||||||||||||||||||||
75 |
Chuồng gà, nền đất, khung vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
132.360 |
|||||||||||||||||||||||
76 |
Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái. |
110.000 |
|||||||||||||||||||||||
77 |
Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái. |
70.000 |
|||||||||||||||||||||||
78 |
Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài. |
51.670 |
|||||||||||||||||||||||
NHÀ LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG |
|||||||||||||||||||||||||
79 |
Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn. ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh |
đồng/m² sàn |
5.183.740 |
Vận dụng được cho các loại nhà công thự, công sở, công vụ... có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà có chiều cao các tầng cao 3.6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng. Chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m. |
|||||||||||||||||||||
80 |
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
3.652.250 |
||||||||||||||||||||||
81 |
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² sàn |
2.120.760 |
||||||||||||||||||||||
82 |
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh |
đồng/m² sàn |
5.055.610 |
||||||||||||||||||||||
83 |
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.588.200 |
||||||||||||||||||||||
84 |
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² sàn |
3.877.620 |
||||||||||||||||||||||
85 |
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.971.380 |
||||||||||||||||||||||
86 |
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh. |
đồng/m² sàn |
4.369.680 |
||||||||||||||||||||||
87 |
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm. |
đồng/m² sàn |
3.824.730 |
||||||||||||||||||||||
Nhà trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo |
|||||||||||||||||||||||||
88 |
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính, sàn mái BTCT hoặc lợp ngói. |
đồng/m² xây dựng |
2.996.800 |
Vận dụng được cho các loại nhà có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
89 |
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền lát gạch hoa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói. |
đồng/m² xây dựng |
2.398.430 |
||||||||||||||||||||||
90 |
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói. |
đồng/m² xây dựng |
2.051.760 |
||||||||||||||||||||||
Nhà kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe |
|||||||||||||||||||||||||
91 |
Nhà kho, khung BTCT, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
2.066.580 |
Vận dụng được cho các loại nhà có tính chất và kết cấu tương tự. Nhà có chiều cao 3,3m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m² xây dựng, chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m. |
|||||||||||||||||||||
92 |
Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.881.910 |
||||||||||||||||||||||
93 |
Nhà kho, tường xây, nền lát gạch thẻ, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.758.800 |
||||||||||||||||||||||
94 |
Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói. |
đồng/m² xây dựng |
1.729.420 |
||||||||||||||||||||||
95 |
Hội trường, nhà ăn tập thể: móng xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa, mái lợp ngói. |
đồng/m² xây dựng |
2.563.820 |
||||||||||||||||||||||
96 |
Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hay tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.678.000 |
||||||||||||||||||||||
Nhà rông |
|||||||||||||||||||||||||
97 |
Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. |
đồng/m² xây dựng |
2.919.690 |
Vận dụng được cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
98 |
Sàn gỗ, dầm, khung BTCT, vách gỗ ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. |
đồng/m² xây dựng |
2.714.920 |
||||||||||||||||||||||
99 |
Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ. |
đồng/m² xây dựng |
2.204.040 |
||||||||||||||||||||||
100 |
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tôn, mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ. |
đồng/m² xây dựng |
2.004.520 |
||||||||||||||||||||||
101 |
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ |
đồng/m² xây dựng |
1.753.470 |
||||||||||||||||||||||
102 |
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung gỗ, mái lợp tranh. |
đồng/m² xây dựng |
1.623.820 |
||||||||||||||||||||||
Trường học |
|||||||||||||||||||||||||
103 |
Móng đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn. |
đồng/m² xây dựng |
1.544.900 |
|
|||||||||||||||||||||
104 |
Móng đá, nền lát gạch thẻ, tường xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá. |
đồng/m² xây dựng |
800.000 |
|
|||||||||||||||||||||
VẬT KIẾN TRÚC |
|||||||||||||||||||||||||
Bể nước |
|||||||||||||||||||||||||
105 |
Bể đúc BTCT, nền BTCT láng vữa xi măng. |
đồng/m3 xây bể |
1.154.570 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
106 |
Bể xây gạch, khung kiềng BTCT, nền đổ bê tông lót láng vữa xi măng. |
974.240 |
|||||||||||||||||||||||
107 |
Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng. |
793.900 |
|||||||||||||||||||||||
108 |
Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền, thành láng vữa xi măng. |
613.560 |
|||||||||||||||||||||||
109 |
a. Hầm Bioga, V ≤ 2m3 |
đồng/m3 |
1.375.000 |
||||||||||||||||||||||
b. Hầm Bioga, V > 2m3 |
đồng/m3 |
2.017.000 |
|||||||||||||||||||||||
c. Giếng thấm, hầm rút có xây miệng |
đồng/m3 |
279.000 |
|||||||||||||||||||||||
d. Hầm tự hoại |
đồng/m3 |
2.151.200 |
|||||||||||||||||||||||
Mái hiên |
|||||||||||||||||||||||||
110 |
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn lạnh. |
đồng/m²xây dựng |
701.400 |
Vận dụng được cho tất cả các loại nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương tự. |
|||||||||||||||||||||
111 |
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn lạnh. |
630.760 |
|||||||||||||||||||||||
112 |
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm. |
592.320 |
|||||||||||||||||||||||
113 |
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn nhựa. |
583.620 |
|||||||||||||||||||||||
114 |
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn kẽm. |
574.910 |
|||||||||||||||||||||||
115 |
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn nhựa. |
522.430 |
|||||||||||||||||||||||
116 |
Khung gỗ, dàn gỗ, nền láng vữa xi măng, mái lợp tôn kẽm. |
506.040 |
|||||||||||||||||||||||
117 |
Khung gỗ. dàn gỗ, nền đất, mái lợp tôn kẽm. |
336.150 |
|||||||||||||||||||||||
118 |
Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp tranh. |
221.320 |
|||||||||||||||||||||||
Cổng - Tường rào - Bảng hiệu |
|||||||||||||||||||||||||
119 |
a. Trụ (cổng) đúc BTCT. |
đồng/ m3 |
2.178.500 |
Tính không thu hồi vật liệu |
|||||||||||||||||||||
b. Trụ (cổng) xây gạch. |
1.625.870 |
||||||||||||||||||||||||
120 |
a. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, song sắt. |
đồng/ m² |
595.390 |
||||||||||||||||||||||
b. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, lưới B40. |
đồng/ m² |
350.000 |
|||||||||||||||||||||||
121 |
Cổng song gỗ, cánh đẩy mở. |
đồng/ m² |
250.000 |
||||||||||||||||||||||
122 |
Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí cầu kỳ. |
đồng/ md |
597.450 |
||||||||||||||||||||||
123 |
Tường rào xây gạch, cao bình quân 1,5m, có trang trí bình thường. |
495.850 |
|||||||||||||||||||||||
124 |
Tường rào xây gạch, song sắt tròn, hộp cao bình quân 1,5m. |
429.260 |
|||||||||||||||||||||||
125 |
Hàng rào lưới B40 cọc sắt, cao 1,5m. |
285.110 |
|||||||||||||||||||||||
126 |
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ, cao 1,5m. |
216.220 |
|||||||||||||||||||||||
127 |
Hàng rào trụ xây gạch, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m. |
267.950 |
|||||||||||||||||||||||
128 |
Hàng rào trụ bê tông vuông 15x15, khung lưới B40 cao bình quân 1,5m. |
262.030 |
|||||||||||||||||||||||
129 |
Hàng rào kẽm gai cọc sắt, cao bình quân 1,5m. |
225.400 |
|||||||||||||||||||||||
130 |
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, trụ bê tông vuông 15x15, cao bình quân 1,5m. |
210.030 |
|||||||||||||||||||||||
131 |
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, cọc gỗ, cao bình quân 1,5m. |
155.090 |
|||||||||||||||||||||||
132 |
Hàng rào hàng gỗ tròn, cao bình quân 1m. |
29.770 |
|||||||||||||||||||||||
133 |
Hàng rào le, nứa, cao bình quân 1m. |
19.130 |
|||||||||||||||||||||||
134 |
Hàng rào kẽm gai: |
- Vườn nhà |
43.660 |
||||||||||||||||||||||
|
- Rẫy ruộng |
30.570 |
|||||||||||||||||||||||
Hàng rào tre gỗ: |
- Vườn nhà |
38.100 |
|||||||||||||||||||||||
|
- Rẫy ruộng |
26.660 |
|||||||||||||||||||||||
Giếng nước: Đường kính Ø = 1m, sâu bình quân 15m |
|||||||||||||||||||||||||
135 |
Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông lót, láng vữa xi măng. |
đồng/ms |
944.300 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
136 |
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền láng vữa xi măng. |
538.720 |
|||||||||||||||||||||||
137 |
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền lát gạch thẻ. |
515.350 |
|||||||||||||||||||||||
138 |
Giếng không đúc buy, xây thành bằng gạch, nền đất. |
511.900 |
|||||||||||||||||||||||
139 |
Giếng không đúc buy, không xây thành, nền đất. |
450.000 |
|||||||||||||||||||||||
Giếng khoan (của hộ gia đình tư nhân, sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh hoạt, sản xuất): Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi tháo dỡ được tính nội suy theo các thông số kỹ thuật. |
|||||||||||||||||||||||||
140 |
Ống chống PVC: Ø = 34 ÷ 114, dày δ =1 ÷ 5mm Máy bơm chìm: W = 1 ÷ 3 HP; Ống bơm dẫn nước GI: Ø = 27 ÷ 42; Bồn chứa nước: V = 1.000 ÷ 2.000 lít |
đồng/hệ thống |
5.000.000 ÷ 8.000.000 |
(s - chiều sâu giếng đo được) |
|||||||||||||||||||||
s ≤ 15m |
đồng/ms |
120.000 |
|||||||||||||||||||||||
15m < s ≤ 25m |
360.000 |
||||||||||||||||||||||||
25m < s ≤ 50m |
680.000 |
||||||||||||||||||||||||
50m < s ≤ 75m |
1.400.000 |
||||||||||||||||||||||||
75m < s ≤ 100m |
1.560.000 |
||||||||||||||||||||||||
s > 100m, thì cứ sâu 1m cộng thêm |
120.000 |
||||||||||||||||||||||||
Chi phí di dời, lắp đặt lại hệ thống bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh). |
15% |
Giá trị bồn nước + các phụ kiện kèm theo |
Tính thu hồi vật liệu để sử dụng lại |
||||||||||||||||||||||
Sân nền, đường dân sinh |
|||||||||||||||||||||||||
141 |
Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1×2 M150# dày 50÷70, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100. |
đồng/m² |
225.530 |
|
|||||||||||||||||||||
142 |
Sân đường, mặt láng vữa xi măng M75#, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100. |
192.980 |
|
||||||||||||||||||||||
143 |
Sân đường, mặt lát gạch Bát Tràng, lớp lót đệm cát. |
144.110 |
|
||||||||||||||||||||||
144 |
Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lớp lót đệm cát. |
100.880 |
|
||||||||||||||||||||||
145 |
Đường đất phục vụ riêng hộ gia đình, rộng 4÷5m. |
đồng/md |
250.540 |
|
|||||||||||||||||||||
Sân, đường thảm nhựa |
|||||||||||||||||||||||||
146 |
Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa (dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm). |
đồng/m² |
280.000 |
|
|||||||||||||||||||||
147 |
Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 3 lớp. |
||||||||||||||||||||||||
Dày > 10cm |
đồng/m² |
160.000 |
|
||||||||||||||||||||||
Dày ≤ 10cm |
128.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
148 |
Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa dính bám, láng nhựa 2 lớp. |
||||||||||||||||||||||||
Dày > 10cm |
đồng/m² |
128.230 |
|
||||||||||||||||||||||
Dày ≤ 10cm |
99.480 |
|
|||||||||||||||||||||||
Ao hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ |
|||||||||||||||||||||||||
149 |
Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo lại để nuôi trồng thủy sản). |
đồng/m² |
37.980 |
*Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi thường phần đã thu hồi. Ngoài ra được tính bồi thường thêm 30% của diện tích ao còn lại để có kinh phí xử lý, cải tạo và tiếp tục sử dụng. *Đối với ao bị thu hồi một phần mà phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần còn lại. |
|||||||||||||||||||||
150 |
Ao đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản). |
||||||||||||||||||||||||
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) < 1 m |
đồng/m3 |
66.540 |
|||||||||||||||||||||||
Chiều sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) ≥ 1 m |
95.060 |
||||||||||||||||||||||||
151 |
Hòn non bộ và bể cảnh gắn liền với đất (Chi phí bao gồm: Vật liệu + phụ cảnh + nghệ thuật + kỹ thuật): |
||||||||||||||||||||||||
a. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá tự nhiên như: Đá san hô, các loại đá granit... được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật. |
đồng/m² xây dựng |
6.500.000 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
||||||||||||||||||||||
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149a nhưng không các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật. |
5.250.000 |
||||||||||||||||||||||||
b. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng đá, các loại gạch nhân tạo, được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật. |
7.425.000 |
||||||||||||||||||||||||
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149b nhưng không có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật. |
6.200.000 |
||||||||||||||||||||||||
c. Bể gắn với hòn non bộ kết cấu BTCT |
3.500.000 |
||||||||||||||||||||||||
d. Bể xây gạch được tính như bể nước thông thường tại Mục 104, Mục 105, Mục 106, được nhân với hệ số (nhân công tạo hình mỹ thuật) k= 1,25. |
Tính như bể thông thường, nhân hệ số k = 1,25 |
||||||||||||||||||||||||
* Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại đối với hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh có chân trụ. |
|
15% |
Tính bằng 15% chi phí xây lắp hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh. |
||||||||||||||||||||||
Cống thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước |
|||||||||||||||||||||||||
152 |
Cống đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu: |
Chi phí tính gồm: Công tháo dỡ, lắp đặt lại + chi phí vật liệu. |
|||||||||||||||||||||||
a |
Ø < 30cm |
đồng/md |
400.000 |
||||||||||||||||||||||
b |
30cm ≤ Ø < 40cm |
500.000 |
|||||||||||||||||||||||
c |
40cm ≤ Ø < 60cm |
750.000 |
|||||||||||||||||||||||
d |
60cm ≤ Ø < 80cm |
1.200.000 |
|||||||||||||||||||||||
đ |
80cm ≤ Ø < 120cm |
2.200.000 |
|||||||||||||||||||||||
e |
120cm ≤ Ø < 150cm |
3.400.000 |
|||||||||||||||||||||||
g |
150cm ≤ Ø |
3.900.000 |
|||||||||||||||||||||||
|
* Đối với cống tận dụng lại (tính thu hồi vật liệu), chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng: |
15% |
Chi phí (vật liệu + nhân công) |
||||||||||||||||||||||
153 |
Cống xây gạch |
đồng/md |
408.870 |
||||||||||||||||||||||
154 |
Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua, ván dày ≥ 2cm. |
đồng/m² |
269.570 |
||||||||||||||||||||||
155 |
Mương thoát nước (xây gạch sâu 0,3m; rộng 0,5m). |
đồng/md |
285.900 |
||||||||||||||||||||||
156 |
Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m; rộng 0,5m). |
đồng/md |
25.410 |
||||||||||||||||||||||
157 |
Đường ống nước (ống thép Ø = 60÷300; đào 0,5×0,75×1m). |
đồng/md |
160.080 |
Chi phí gồm: Công di dời tháo dỡ, lắp đặt lại + hao phí vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
158 |
Đường ống nước (ống nhựa Ø = 60÷300; đào 0,5×0,75×1m). |
đồng/md |
102.050 |
||||||||||||||||||||||
159 |
Đường ống nước (ống thép, ống tráng kẽm Ø < 60. |
đồng/md |
96.060 |
||||||||||||||||||||||
160 |
Đường ống nước (ống nhựa Ø < 60). |
đồng/md |
69.860 |
||||||||||||||||||||||
Đập tràn - Đập thủy lợi nhỏ |
|||||||||||||||||||||||||
161 |
Bằng bê tông |
đồng/m3 |
1.772.310 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
162 |
Bằng đá chẻ, đá hộc |
1.113.450 |
|||||||||||||||||||||||
163 |
Bằng rọ đá |
976.640 |
|||||||||||||||||||||||
164 |
Bằng đất đắp |
131.810 |
|||||||||||||||||||||||
Lò gạch ngói |
|||||||||||||||||||||||||
165 |
Lò gạch, kích thước bình quân 5×2,5×2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m. |
đồng/lò |
16.350.000 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
Giàn để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...): |
|||||||||||||||||||||||||
166 |
Giàn trụ BTCT, bê tông hoặc xây gạch |
đồng/m² giàn |
100.260 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
167 |
Giàn thép |
79.030 |
|||||||||||||||||||||||
168 |
Giàn gỗ |
59.060 |
|||||||||||||||||||||||
169 |
Giàn tre nứa |
35.720 |
|||||||||||||||||||||||
Cổng chào |
|||||||||||||||||||||||||
170 |
Cổng xây, đúc |
||||||||||||||||||||||||
a |
Trụ cổng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn. |
đồng/m3 trụ |
2.317.130 |
Tính không thu hồi vật liệu. |
|||||||||||||||||||||
b |
Trụ cổng xây gạch, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn. |
1.729.340 |
|||||||||||||||||||||||
171 |
Cổng khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu. Có 2 loại cổng: Loại lớn: rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷ 6m (kích thước lọt lòng) Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷ 5m (kích thước lọt lòng) |
||||||||||||||||||||||||
a |
Trụ sắt hộp vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn. |
||||||||||||||||||||||||
- Loại lớn |
đồng/cổng |
1.171.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại nhỏ |
761.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
b |
Trụ sắt V50mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn. |
||||||||||||||||||||||||
- Loại lớn |
đồng/cổng |
1.456.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại nhỏ |
946.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
c |
Trụ sắt tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn. |
||||||||||||||||||||||||
- Loại lớn |
đồng/cổng |
1.523.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại nhỏ |
990.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
d |
Trụ sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn. |
||||||||||||||||||||||||
- Loại lớn |
đồng/cổng |
1.658.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại nhỏ |
1.078.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
Trạm xăng dầu |
|||||||||||||||||||||||||
172 |
Nhà mái che: Móng, trụ BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở... |
đồng/m² xây dựng |
2.596.000 |
|
|||||||||||||||||||||
173 |
Riêng đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại như ban đầu. |
||||||||||||||||||||||||
a |
Cột bơm |
đồng/cột |
11.250.000 |
|
|||||||||||||||||||||
b |
Bồn chứa xăng dầu |
||||||||||||||||||||||||
- Loại lớn (≥ 10m3) |
đồng/cái |
12.750.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Loại nhỏ (< 10m3) |
8.290.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
c |
Hệ thống thiết bị chữa cháy. |
đồng/hệ thống |
3.750.000 |
|
|||||||||||||||||||||
d |
Hệ thống thiết bị đường ống cấp xăng dầu + phụ kiện. |
|
3.375.000 |
|
|||||||||||||||||||||
Bảng hiệu - Pa nô - Hộp đèn |
|||||||||||||||||||||||||
174 |
Các loại bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu. |
||||||||||||||||||||||||
a |
Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng được đối với hộp đèn, đồng/m² hộp). |
đồng/m² bảng |
112.500 |
|
|||||||||||||||||||||
b |
Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt + bảng tôn + chân trụ sắt. |
93.750 |
|
||||||||||||||||||||||
175 |
Bảng panô áp phích (gắn liền với đất) bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...). |
đồng/bảng |
8.531.000 |
|
|||||||||||||||||||||
Điện thờ - Trang thờ |
|||||||||||||||||||||||||
176 |
Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh. |
đồng/m² xây dựng |
5.937.840 |
|
|||||||||||||||||||||
177 |
Các trang thờ (ở gia đình): Tùy theo kết cấu và sử dụng vật liệu xây dựng được lấy như sau: |
||||||||||||||||||||||||
a |
Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói vảy), tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ BTCT. |
đồng/trang thờ |
360.000 |
Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu, chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh. |
|||||||||||||||||||||
b |
Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men, trụ BTCT. |
270.000 |
|||||||||||||||||||||||
c |
Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ BTCT. |
258.000 |
|||||||||||||||||||||||
d |
Mái lợp ngói, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây. |
249.000 |
|||||||||||||||||||||||
đ |
Mái lợp tôn, tường xây sơn vôi (hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây. |
240.000 |
|||||||||||||||||||||||
e |
Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây. |
180.000 |
|||||||||||||||||||||||
g |
Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT láng vữa xi măng, trụ gỗ. |
150.000 |
|||||||||||||||||||||||
h |
Mái lợp tôn, không tường, nền ván ép, trụ gỗ. |
120.000 |
|||||||||||||||||||||||
j |
Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ. |
90.000 |
|||||||||||||||||||||||
CHI PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|||||||||||||||||||||||||
Mộ |
|||||||||||||||||||||||||
178 |
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc trát đá mài. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Ốp gạch men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30. |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
36.470.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
27.730.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
179 |
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Ốp gạch men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30. |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
27.520.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
21.110.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
180 |
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Trát đá mài bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30. |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
23.140.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
17.810.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
181 |
Móng, trụ, tường bao quanh trong và ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40×60. |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
13.020.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
9.990.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
182 |
Móng tường bao quanh xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40×60. |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
7.620.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
4.950.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
183 |
Móng đất, không xây tường bao quanh nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
2.950.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
2.250.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
184 |
Mộ đất, không xây tường bao quanh (không có mái che). |
||||||||||||||||||||||||
- Thời gian dưới 3 năm. |
đồng/mộ |
2.450.000 |
|
||||||||||||||||||||||
- Thời gian từ 3 năm trở lên. |
1.750.000 |
|
|||||||||||||||||||||||
Mộ và nhà mồ |
|||||||||||||||||||||||||
Mộ và nhà mồ đang nuôi |
|||||||||||||||||||||||||
185 |
Chi phí bốc dời |
||||||||||||||||||||||||
a |
- Loại có thời gian chôn dưới 2 năm (hài cốt đầu tiên). |
đồng/1 hài cốt |
2.117.740 |
|
|||||||||||||||||||||
b |
- Loại có thời gian chôn từ 2 năm trở lên (hài cốt đầu tiên). |
1.323.590 |
|
||||||||||||||||||||||
c |
- Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính. |
586.630 |
|
||||||||||||||||||||||
Mộ và nhà mồ đã bỏ nuôi |
|||||||||||||||||||||||||
186 |
Chi phi bốc dời |
||||||||||||||||||||||||
a |
- Hài cốt đầu tiên |
đồng/1 hài cốt |
958.970 |
|
|||||||||||||||||||||
b |
- Nếu 1 hòm (mộ) có nhiều hài cốt chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính. |
425.030 |
|
||||||||||||||||||||||
187 |
Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ. |
đồng/mộ, nhà mồ |
2.442.530 |
Mộ, nhà mồ có 1 hoặc nhiều hài cốt. |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Một số trường hợp cụ thể khác:
1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1,01.
2. Giếng nước sâu trên 15m thì đơn giá phần tăng thêm được nhân thêm hệ số tăng 1,12.
3. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá × chiều cao tăng thêm/1,5m × hệ số tăng thêm 1,05.
4. Ao hồ nuôi trồng thủy sản: Xác định chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.
5. Đơn giá các loại nhà có kết cấu xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 40.000 đồng/m² xây dựng, chênh lệch đơn giá của nhà có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống nhau) là 50.000 đồng/m² xây dựng.
6. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Đắk Hà: |
Kvc =1,016 |
- Huyện Ngọc Hồi: |
Kvc = 1,05 |
- Huyện Sa Thầy: |
Kvc =1,025 |
- Huyện Đắk Glei: |
Kvc =1,091 |
- Huyện Đắk Tô: |
Kvc =1,035 |
- Huyện Tu Mơ Rông: |
Kvc =1,079 |
- Huyện Kon Rẫy: |
Kvc =1,032 |
- Huyện KonPlông: |
Kvc =1,048 |
- Huyện Ia H’Drai: |
Kvc =1,105 |
7. Cách tính diện tích bồi thường các loại nhà như sau:
- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: diện tích bồi thường là tổng diện tích sàn xây dựng.
- Các loại nhà khác: Diện tích bồi thường là tổng diện tích phủ bì mép tường bao. Phần diện tích hành lang, ban công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích sàn.
8. Cách tính chiều cao nhà như sau:
- Đối với nhà có trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (trường hợp nhà có trần áp theo mái dốc: chiều cao nhà được tính như nhà không trần).
- Đối với nhà không trần: Chiều cao nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt tường bắt đầu xây thu hồi mái (giằng tường phả sét) trừ đi 10 cm.