Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 01/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/01/2016
Ngày có hiệu lực 21/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quí
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 11 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 42/TTr-SXD ngày 23/12/2015 (kèm theo Báo cáo thm định số 229/BC-STP ngày 02/11/2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1.1. Phạm vi điều chỉnh:

- Quyết định này quy định về phân cấp và giao nhiệm vụ cp giy phép xây dựng; quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, thời hạn tn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và xử lý một strường hp cụ thkhi xét cấp giy phép xây dựng có thời hạn.

- Việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, các quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

1.2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chc, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ; tchức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giy phép xây dựng và giám sát thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Phân cấp và giao nhiệm vụ cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum:

2.1. Phân cấp và giao nhiệm vụ cho Sở Xây dựng cp, điu chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi, hủy giấy phép xây dựng đi với các công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) gồm:

a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, tín ngưng; công trình di tích lịch sử, văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn toàn tỉnh.

b) Công trình xây dựng thuộc phạm vi ranh giới quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung đô thị mới.

c) Công trình xây dựng dọc trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ ngoài phạm vi ranh giới quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung đô thị mới.

d) Công trình xây dựng theo tuyến có liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, thành phố trở lên;

đ) Nhà ở thuộc dự án phát trin đô thị, dự án phát trin nhà ở có quy mô từ 07 tầng và tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên.

2.2. Phân cấp cho Ban Quản lý Khu kinh tế cp, điu chỉnh, gia hạn, cp lại và thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng Khu kinh tế, quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp, trừ nhà ở riêng lẻ và các đối tượng quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2.

2.3. Giao UBND các huyện, thành phcấp, điều chnh, gia hạn, cp lại và thu hồi, hủy giấy phép xây dựng các công trình xây dựng còn lại và nhà ở riêng lẻ thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định tại khoản 3, Điu 103, Luật Xây dựng, trừ các công trình quy định tại Điểm 2.1, Đim 2.2, Khoản 2.

3. Quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ ghi trong giy phép xây dựng có thời hạn.

3.1. Quy mô công trình và nhà ở riêng lẻ:

a) Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ xây dựng mới:

[...]