Quyết định 48/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 09/2011/QĐ-UBND

Số hiệu 48/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/10/2012
Ngày có hiệu lực 04/11/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Phạm Thanh Hà
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2012/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2011/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cLuật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bsung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 9/8/2012; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1688/STC-QLCSG ngày 2/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ T
ài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;

- TT Tỉnh ủy;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Báo Kon Tum;
- Đài phát thanh và truyền hình tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Chi cục VT-LT tỉnh;
- Lưu VT, KTTH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thanh Hà

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định
số 989/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của y ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Số TT

Nhà cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng VLXD

Đơn vtính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

I

B sung đơn giá

 

 

 

1

Đơn giá các cu kiện hoàn thiện khác:

 

 

 

 

- Quét vôi tường

đồng/m2 XD

21.500

 

 

- Quét vôi nhà mái BTCT

đồng/m2 XD

25.600

 

 

- Sơn ma tít tường

đồng/m2 XD

205.000

 

 

- Sơn ma tít nhà mái BTCT

đồng/m2 XD

250.000

 

 

- p gạch men, ceramic, đá rữa

đồng/m2

150.000

 

 

- p gchân tường

đồng/m2

250.000

 

 

- Trát tường vữa xi măng

đồng/m2

59.000

 

 

- Mái tôn lnh

đồng/m2

146.800

 

 

- Mái ngói Phú Phong

đồng/m2

100.000

 

 

- Mái Ngói Đng Tâm, Thái Lan, NipPon

đồng/m2

225.000

 

2

Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái

đồng/m2 XD

110.000

 

3

Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách tôn hoặc ván, không mái

70.000

4

Chuồng vịt che tạm sơ sài

đồng/m2 XD

50.000

 

II

Sa đi đơn giá

1

Cng xây, đúc

a

Trụ cng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.

đồng/m3 trụ

2.317.130

 

b

Trụ cng xây gạch, sơn vôi hoặc quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn

1.729.340

2

Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền nhà:

 

 

 

 

- Nn lát gạch hoa xi măng

đồng/m2 XD

170.000

 

 

- Nn láng vữa xi măng

đồng/m2 XD

94.000

 

 

- Nn lát gạch đt nung, đan bê tông

đồng/m2 XD

125.000

 

 

BỔ SUNG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC

1. Đối với các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, nhà rông và các công trình ckhông áp dụng đơn giá này.

2. Các loại nhà trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số tăng 1.01.

3. Giếng nước sâu trên 15m thì đơn giá phần tăng thêm được nhân thêm hệ s tăng 1.12.

4. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m thì đơn giá phần tăng thêm được nhân thêm hệ số tăng thêm 1.05.

5. Ao hồ nuôi trồng thủy sản: xác định chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.

6. Loại bỏ mã đơn giá mã số thứ tự 07 trong bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2011 (ban hành kèm quyết định số 09/2011/QĐ-UBND).

[...]