Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 55/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 06/08/2002 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Lâm Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2002/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 06 tháng 8 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 94 TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 688 TCVG/BG ngày 24/6/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 2: Sở Tài chính-Vật giá chủ trì cùng với sở Địa chính, sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2002. và thay thế quyết định số: 1088/QĐ-UB ngày 21/12/1994 và quyết định số 1195/QĐ-UB ngày 26/7/1997 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu UBND các huyện, thị xã và các ngành, đơn vị liên quan báo cáo về UBND tỉnh để giải quyết kịp thời.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Địa chính, Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
(Ban hành kèm theo quyết định số: 55/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2002 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
13.200 |
|
|
Hạng 2 |
11.000 |
6.900 |
5.600 |
Hạng 3 |
93.000 |
5.600 |
3.700 |
Hạng 4 |
6.700 |
4.200 |
2.800 |
Hạng 5 |
43.300 |
2.700 |
1.800 |
Hạng 6 |
1.700 |
1.100 |
700 |
-Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.
b) Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã Trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
9.600 |
6.000 |
4.000 |
Hạng 2 |
8.200 |
5.100 |
3.400 |
Hạng 3 |
6.000 |
3.700 |
2.500 |
Hạng 4 |
3.000 |
1.900 |
1.600 |
Hạng 5 |
1.200 |
800 |
600 |
c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hạng 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2002/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 06 tháng 8 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 94 TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 688 TCVG/BG ngày 24/6/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 2: Sở Tài chính-Vật giá chủ trì cùng với sở Địa chính, sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2002. và thay thế quyết định số: 1088/QĐ-UB ngày 21/12/1994 và quyết định số 1195/QĐ-UB ngày 26/7/1997 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu UBND các huyện, thị xã và các ngành, đơn vị liên quan báo cáo về UBND tỉnh để giải quyết kịp thời.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Địa chính, Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
(Ban hành kèm theo quyết định số: 55/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2002 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
13.200 |
|
|
Hạng 2 |
11.000 |
6.900 |
5.600 |
Hạng 3 |
93.000 |
5.600 |
3.700 |
Hạng 4 |
6.700 |
4.200 |
2.800 |
Hạng 5 |
43.300 |
2.700 |
1.800 |
Hạng 6 |
1.700 |
1.100 |
700 |
-Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.
b) Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã Trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
9.600 |
6.000 |
4.000 |
Hạng 2 |
8.200 |
5.100 |
3.400 |
Hạng 3 |
6.000 |
3.700 |
2.500 |
Hạng 4 |
3.000 |
1.900 |
1.600 |
Hạng 5 |
1.200 |
800 |
600 |
c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hạng 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:
- Đất hạng 4: áp dụng đối với đất lâm nghiệp gần khu dân cư, có điều kiện thuận lợi cho việc canh tác, chăm sóc, bảo vệ, thu hoạch.
- Đất hạng 5: áp dụng đối với đất lâm nghiệp còn lại.
II. Đất khu dân cư nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
26.000 |
|
|
Hạng 2 |
22.000 |
14.000 |
9.200 |
Hạng 3 |
18.500 |
11.500 |
7.400 |
Hạng 4 |
14.000 |
8.500 |
5.600 |
Hạng 5 |
9.000 |
5.400 |
4.000 |
Hạng 6 |
3.400 |
2.100 |
2.000 |
III. Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Hạng đất |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Hạng 1 |
|
420 |
260 |
Hạng 2 |
|
260 |
160 |
Hạng 3 |
|
160 |
80 |
Hạng 4 |
|
100 |
60 |
Hạng 5 |
|
60 |
32 |
Hạng 6 |
|
30 |
12 |
- Đất khu dân cư ở vùng ven thị trấn Đồng Lê giảm 20%, ven các thị trấn Quy đạt, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh và đất thuộc địa bàn các xã niềm núi, rẻo cao giảm 30% so với giá đất quy định trên.
IV. Đất khu vực nội thị xã Đồng Hới.
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường loại 1 |
1.440 |
960 |
470 |
200 |
Đường loại 2 |
960 |
760 |
300 |
100 |
Đường loại 3 |
720 |
470 |
170 |
70 |
Đường loại 4 |
400 |
160 |
100 |
40 |
V. Đất khu vực thị trấn các huyện và thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh:
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường loại 1 |
960 |
560 |
240 |
100 |
Đường loại 2 |
480 |
260 |
120 |
60 |
Đường loại 3 |
230 |
120 |
60 |
40 |
Đường loại 4 |
100 |
60 |
40 |
20 |
- Thị trấn Đồng Lê giảm 20%; các thị trấn Quy đạt, thị trấn Việt Trung và thị trấn Lệ Ninh giảm 30% so với mức giá quy định trên.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất lâm nghiệp. Hạng đất để xác định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được Thủ tướng Chính Phủ quy định tại quyết định số: 326/TTg ngày 18/5/1996.
2. Đất khu dân cư nông thôn: Bao gồm cả đất chuyên dùng nằm xem kẻ với đất khu dân cư nông thôn.
- Đất khu dân cư nông thôn được xác định theo địa giới hành chính.
- Hạng đất để xác định giá đất khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế tại địa phương như sau:
+ Hạng 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ, có vị trí ven trục đường giao thông các xã, liên xã hoặc tiếp giáp với khu dân cư ở các vùng: ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại hoặc chợ, khu du lịch, khu công nghiệp, có giá đất thực tế cao nhất.
+ Hạng 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 1, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 1.
+ Hạng 3: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 2, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 2.
+ Hạng 4: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ kém hơn hạng 3, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 3
+ Hạng 5: Đất ở miền núi tương đối thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có vị trí xa trục đường giao thông, đất ở vùng sâu, vùng xa của xã trung du và đồng bằng, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 4
+ Hạng 6: đất vùng núi cao, vùng biên giới, hải đảo hoặc vùng sâu, vùng xa của các xã trung du và đồng bằng không thuận tiện cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, dân cư thưa thớt, có giá đất thực tế trung bình thấp nhất trong các hạng đất và thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 5
3. Đất khu dân cư vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.
a. Phạm vi đất:
- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong tỉnh bao gồm: các thôn tiếp giáp với nội thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ.
- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính bao gồm: đất ven ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với quốc lộ 1A, giữa quốc lộ 12 A với quốc lộ 1A, ven quốc lộ 1A,12A và ven các tỉnh lộ, ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.
- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quyết định của UBND tỉnh quy định.
Sở Tài chính-Vật giá chủ trì cùng với sở Địa chính, sở Xây dựng, Cục Thuế và UBND các huyện, xác định cụ thể phạm vi đất vùng ven nói trên.
b) Phân loại đất:
- Loại 1: Không có đất loại 1
- Loại 2: Các thôn tiếp giáp với nội thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với quốc lộ 1A, giữa quốc lộ 12A với quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, quốc lộ 1a, quốc lộ 12A; khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của UBND tỉnh quy định.
- Loại 3:Các vùng còn lại.
c) Phân hạng đất: Hạng đất để xác định giá đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở từng địa phương để xác định được và phân thành 6 hạng như sau:
+ Hạng 1: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ, có giá trị thực tế cao nhất.
+ Hạng 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn hạng 1, có giá thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 1.
+ Hạng 3: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 2, có giá thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 2.
+ Hạng 4: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 3, có giá thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 3.
+ Hạng 5: Đất có điều kiện thuận lợi cho kinh doanh, sinh hoạt, du lịch và dịch vụ kém hơn đất hạng 4, có giá thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 4.
+ Hạng 6: Đất còn lại có giá thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đất hạng 5.
4. Đất khu vực thị xã Đồng Hới và thị trấn các huyện thị trong tỉnh:
a. Phân loại đường phố: Đường phố thuộc thị xã đồng Hới và các thị trấn huyện, lỵ, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh được phân loại theo phụ lục 1 và 2 kèm theo bản quy định này.
Đối với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại trong phụ lục 1 và 2 nói trên hoặc có các yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì được phân loại theo quy định sau đây:
Loại đường phố trong thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Việt Trung, thị trấn Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát giá đất thực tế trên thị trường để phân thành các loại:
- Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 1.
- Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận tiện cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 2.
- Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
Sở Tài chính -Vật giá có trách nhiệm chủ trì cùng Sở Địa chính, sở Xây dựng, Cục Thuế và UBND các huyện, thị xã kịp thời rà soát các đường phố mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có sự thay đổi cơ bản về loại đường để báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo bản quy định này.
b. Phân loại vị trí: việc xác định vị trí đặt trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền)
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi)
- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô hoặc xe ba bánh không vào được);
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí khác còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt rất kém.
5. Việc áp dụng hệ số tăng, giảm trong một số trường hợp:
- Những lô đất có 2 mặt liền cạnh với 2 đường phố khác nhau (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
- Trên cùng một loại Đường phố, những lô đất có hướng chính là các hướng: Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.
Trên cùng một loại đường phố, những lô đất nằm gần khu vực trung tâm thị xã, huyện lỵ, gần khu vực kinh doanh, buôn bán (trong phạm vi 200m) thì tùy theo mức độ xa, gần để áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,3; những lô đất nằm xa khu vực trung tâm thị xã, huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ gần, xa để tính hệ số từ 0,9 đến 0.7 so với giá đất của loại đường phố đó.
-Trên cùng 1 kiệt, một ngõ, một hẻm thì những lô đất đầu kiệt, đầu ngõ, đầu hẻm được áp dụng hệ số từ 1,1đến 1,2; những lô đất cuối kiệt, cuối ngõ, cuối hẻm được áp dụng hệ số từ 0,9 đến 0,8 so với giá đất tương ứng với vị trí của những lô đất đó.
-Trên một trục đường được phân thành nhiều loại đường phố khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường phố loại cao hơn (có giá đất cao hơn ) sang đường phố loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số 1,2 so với giá đất tương ứng của loại đường phố áp dụng cho lô đất đó./.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ KHU VỰC THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND tỉnh)
I/ THỊ TRẤN QUY ĐẠT HUYỆN MINH HÓA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ. PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Nội thị |
Phía nam cầu Quy Đạt |
UBND thị trấn Quy Đạt |
II |
|
2 |
,, |
UBND thị trấn Quy Đạt |
Ranh giới phía Nam thị trấn |
II |
|
3 |
,, |
Phía Bắc cầu Quy Đạt |
Ranh giới phía Bắc thị trấn |
II |
|
4 |
,, |
Trụ sở đội thuế số 1 |
Nhà ông Ân |
II |
|
5 |
,, |
Nhà ông Thông |
Nhà ông Chử |
III |
|
6 |
,, |
Nhà ông Hùng (nông nghiệp) |
Nhà ông Đức (công an) |
III |
|
7 |
,, |
Ngã tư thị trấn Quy Đạt |
Nhà ông Điền (xe ôm) |
III |
|
8 |
,, |
Nhà ông Thiệu |
Nhà ông Quốc |
III |
|
9 |
,, |
Nhà ông Điền |
Trạm biến áp (cây cam ) |
IV |
|
10 |
,, |
Ngã tư thị trấn Quy Đạt |
Trạm biến áp 35KV |
III |
|
11 |
,, |
Nhà ông Minh |
Nhà ông Thanh |
III |
|
12 |
,, |
Trụ sở bưu điện |
Nhà ông Tôn |
III |
|
13 |
,, |
Nhà bà Toạ |
Nhà ông Thanh |
III |
|
14 |
,, |
Nhà ông Quyên |
Nhà ông Hoành |
III |
|
15 |
,, |
Nhà bà Lợ |
Nhà ông Kha |
III |
|
16 |
,, |
Nhà ông Thanh |
Nhà ông Diện |
III |
|
17 |
,, |
Trụ sở Bưu điện |
Nhà ông Lài - ông Kha |
III |
|
18 |
,, |
Trạm biến áp 35KV |
Bến Sú |
III |
|
19 |
,, |
Trạm xăng nam cầu Quy Đạt |
Dự án 327 (cũ) |
III |
|
20 |
,, |
Nhà dự án 327 cũ |
Trụ sở phòng Giáo dục đào tạo |
III |
|
21 |
,, |
Nhà ông Bang |
Trạm biến áp 35 KV |
III |
|
22 |
,, |
Nhà ông Hội |
Trường mẫu giáo Sạt |
III |
|
23 |
,, |
Nhà ông Tiếp |
Nhà ông Viên |
III |
|
24 |
,, |
Trường mẫu giáo |
Khe Bạ |
IV |
|
25 |
,, |
Nhà ông Viên |
Lèn hang Khái |
IV |
|
26 |
,, |
Đường đi Yên Đức |
Sân vận động |
III |
|
27 |
,, |
Trường DTNT |
Công an huyện |
III |
|
28 |
,, |
Lâm trường |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị |
III |
|
29 |
,, |
Trung tâm TDTT |
Nhà ông Giang |
III |
|
30 |
,, |
Đường đi Yên Đức |
Trường mẫu giáo |
IV |
|
31 |
,, |
Đường đi Yên Đức |
Trung TH Quy hóa 2 |
IV |
|
32 |
,, |
Lâm trường |
Trung tâm GDTX |
IV |
|
II. THỊ TRẤN ĐỒNG LÊ HUYỆN TUYÊN HÓA
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Tuyến dọc QL 12A |
Địa giới xã Sơn Hóa (L.trường đi Đồng lào) |
Đường vào bệnh viện |
IV |
|
2 |
" |
Giáp đường vào bệnh viện |
Giáp đường vào nhà ông Xác |
IV |
|
3 |
" |
Giáp đường vào nhà ông Xác |
Trường trung học |
III |
|
4 |
" |
Trường trung học |
Cầu vượt |
III |
|
5 |
" |
Cầu vượt |
Từ cầu Khe Trề |
III |
|
6 |
" |
Từ cầu Khe Trề |
Cổng trường Chính trị |
IV |
|
7 |
" |
Cổng trường Chính trị |
Hết thị trấn |
IV |
|
|
ĐƯỜNG NỘI THỊ |
|
|
|
|
1 |
" |
Đường vào trường tiểu học |
Đường vào nhà ông Xác |
III |
|
2 |
" |
Trường tiểu học |
Ngã 3 nhà văn hóa Huyện |
IV |
|
3 |
" |
Ngã 3 nhà văn hóa Huyện |
Cổng Huyện ủy |
III |
|
4 |
" |
Cổng Huyện ủy |
Giáp đường từ Lâm trường lên |
IV |
|
5 |
" |
Giáp đường từ Lâm trường lên |
Ranh giới Thị trấn và Thuận Hóa |
IV |
|
6 |
" |
Ngã 3 nhà văn hóa |
Cổng Ga Đồng lê (dọc theo đường tỉnh lộ) |
III |
|
7 |
" |
Cổng Ga Đồng Lê |
Ranh giới xã Lê Hoá |
IV |
|
8 |
" |
Ngã 3 nhà văn hóa |
Cầu vượt |
III |
|
9 |
" |
Cầu vượt |
Thú y |
III |
|
10 |
" |
Phía Bắc chợ Đồng Lê |
|
II |
|
11 |
" |
Chợ |
Tài chính |
III |
|
12 |
" |
Nhà văn hóa |
Quốc lộ 12A |
II |
|
13 |
" |
Ngã 4 thi hành án |
Xóm Đồng Tâm |
IV |
|
14 |
" |
Ngã 3 chi cục thuế |
Cổng Huyện ủy (phía sau điện ảnh) |
IV |
|
15 |
" |
Tuyến quốc lộ 12A |
Trường tiểu học số 1 Đồng Lê |
III |
|
16 |
" |
Đường chợ đi Tài chính |
Đường vào Trường (tuyến ao cá UB) |
IV |
|
17 |
" |
Tuyến quốc lộ 12A |
Trường phổ thông |
IV |
|
III. THỊ TRẤN BA ĐỒN HUYỆN QUẢNG TRẠCH
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Nội thị |
Phía đông bến xe |
Trung tâm ngã tư huyện ủy |
I |
|
2 |
" |
Tây cầu Bánh Tét |
Ngã tư ngoại thương đi Quảng Long |
I |
|
3 |
" |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Ngã ba phía đông chợ |
I |
|
4 |
" |
Huyện ủy |
Ngã ba phía tây chợ |
I |
|
5 |
" |
Ngã tư Huyện ủy |
Trước cổng Giáo dục |
I |
|
6 |
" |
Cổng Giáo dục |
Chợ cũ |
II |
|
7 |
" |
Ngã tư huyện ủy |
Ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp |
II |
|
8 |
" |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Cầu xưởng cưa |
II |
|
9 |
" |
Ngã tư chữ thập đỏ |
Quốc lộ 12 |
II |
|
10 |
" |
Ngã tư cấp III |
Quốc lộ 12 |
II |
|
11 |
" |
Ngã tư huyện ủy |
Lò vôi |
II |
|
12 |
Khu chợ |
Ngã ba phía đông chợ |
Ngã ba phía tây chợ |
III |
|
13 |
Nội thị |
Đường qua trung tâm chính trị |
Cắt Quốc lộ 12A |
III |
|
14 |
" |
Ngã tư cấp ba |
Đi vi sinh (giáp cầu Quảng Thuận) |
III |
|
15 |
" |
Ngã tư trạm xá Ba Đồn |
Ngã ba nhà chị Mùi (đường Cty 15) |
III |
|
16 |
" |
Ngã ba quốc lộ 12A |
Ngã ba nhà anh Bình (đường đi nghĩa địa) |
III |
|
17 |
" |
Ngã ba nhà anh Bình |
Ngã ba nhà chị Mùi |
IV |
|
18 |
" |
Ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp |
Xóm cau |
IV |
|
19 |
" |
Bến xe |
Ngã tư vi sinh |
I |
|
20 |
" |
Ngã tư vi sinh |
Cầy Bên Tét (cũ) |
II |
|
21 |
" |
Ngã ba nhà chị Mùi |
Giáp Quảng Long |
IV |
|
22 |
" |
Ngã ba nhà anh Bình |
Giáp Quảng Long |
IV |
|
23 |
" |
Đồn Công an |
Trường dạy nghề |
III |
|
IV. THỊ TRẤN HOÀN LÃO HUYỆN BỐ TRẠCH
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Đoạn QL 1A |
Ngã 3 Hoàn Lão |
Đường vào trường PTTH số I |
I |
|
2 |
Đoạn QL 1A |
Đường vào trường PTTH số I |
Tứ Mỹ |
II |
|
3 |
Nội thị |
Quốc lộ 1A |
Giáp đường sắt (qua cầu phường bún) |
III |
|
4 |
" |
Quốc lộ 1A |
Ngã 4 Tòa án |
III |
|
5 |
" |
Ngã 4 Tòa án |
Trung tâm chính trị |
III |
|
6 |
" |
Quốc lộ 1A |
Sân vận động mới |
III |
|
7 |
" |
Trường phổ thông TH số I |
Đường dự án 327 |
III |
|
8 |
" |
Quốc lộ 1A |
Nhà ông Thực |
III |
|
9 |
" |
Quốc lộ 1A |
Quanh chợ |
II |
|
10 |
" |
Quốc lộ 1A |
Chợ Bò |
III |
|
11 |
Tỉnh lộ II |
Quốc lộ 1A |
Trạm y tế thị trấn |
II |
|
12 |
Tỉnh lộ II |
Cầu Hói |
Cầu Hiểm |
II |
|
13 |
Đoạn QL 1A |
Ngã 3 Hoàn Lão |
Nam Ho đá |
II |
|
14 |
Đoạn QL 1A |
Nam Ho Đá |
Lâm trường Rừng Thông |
II |
|
15 |
Đoạn QL 1A |
Lâm trường rừng thông |
Đồng Trạch |
II |
|
16 |
Nội thị |
Tỉnh lộ 2 |
Chợ Tiểu khu 7 |
III |
|
17 |
" |
Mặt trận cũ |
Sân vận động mới |
III |
|
18 |
Đường IFAD trước cổng ga H.lão |
|
|
III |
|
19 |
Nội thị |
Trường ODA |
Cổng chợ |
III |
|
20 |
Nội thị |
Quốc lộ 1 |
Trường ODA |
III |
|
|
THỊ TRẤN VIỆT TRUNG |
|
|
|
|
1 |
Nội thị |
Dưới chợ 20m |
Qua UBND thị trấn đến hết trụ sở thủy lợi |
III |
|
2 |
Nội thị |
Chợ |
Nông trường bộ |
III |
|
V. THỊ TRẤN QUÁN HÀU HUYỆN QUẢNG NINH
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quốc lộ 1A cũ |
Bưu điện |
Phà Quàn hàu |
II |
|
2 |
Quốc lộ 1A mới |
Nhà ông Hạ |
Cầu mới Quán Hàu |
II |
|
3 |
Quốc lộ 1A cũ |
Tiếp giáp bưu điện |
Tiếp tiếp xã Lương Ninh |
III |
|
4 |
Đường 4B |
Từ Phà quán hàu |
Nhà Bà Hảo |
III |
|
5 |
Nội thị |
Bưu điện |
Nhà ông Hạ |
III |
|
6 |
Nội thị |
Chi nhánh Điện Lệ Ninh |
Ngân Hàng |
III |
|
7 |
Nội thị |
Cửa hàng Dược |
Nhà văn hóa huyện |
III |
|
8 |
Nội thị |
Chi cục thuế |
Huyện đội |
III |
|
9 |
Quốc lộ 1A mới |
Tiếp giáp nhà Ông Hạ |
Tiếp giáp xã lương ninh |
III |
|
10 |
Các đường nội thị còn lại |
|
|
IV |
|
IV. THỊ TRẤN KIẾN GIANG HUYỆN LỆ THUỶ
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
CHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Nội thị (đường 16) |
Ngã 3 ngân hàng |
Cầu Phong Xuân |
II |
|
2 |
Nội thị |
Ngã tư bưu điện |
Bến đò chợ tréo |
I |
|
3 |
Nội thị |
Ngã tư bưu điện |
Ngã tư đường mới |
II |
|
4 |
Nội thị |
Ngã tư đường 16 mới |
Trụ sở UBND xã Liên thủy |
II |
|
5 |
Nội thị |
Cống Xuân Lai |
Kho C392 |
II |
|
6 |
Nội thị |
Trụ sở UBND huyện |
Trường cấp II Phong Thủy |
II |
|
7 |
Nội thị |
Cống Quảng Cư |
Hết địa phận Kiến Giang |
II |
|
8 |
Nội thị |
Cầu Xuân Lai |
Hết địa phận Kiến Giang |
III |
|
9 |
Nội thị |
Tỉnh lộ 16 mới |
Ngân hàng |
III |
|
10 |
Nội thị |
Cầu Mỹ Đức |
Chợ Nông trường Lệ Ninh |
III |
|
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ ĐỒNG HỚI
(Kèm theo Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2002 UBND tỉnh)
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ |
ĐẾN |
LOẠI Đ.PHỐ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quang Trung |
a- Đoạn từ Cầu Dài |
Giáp đường Hùng Vương |
I |
|
|
|
b- Cầu Dài |
XN súc sản |
I |
|
|
|
c- XN Súc sản |
Giáp huyện Quảng Ninh |
III |
|
2 |
Đường Q.lộ 1A |
a- Đoạn dốc Lộc Đại |
Nam trạm cân |
II |
|
|
|
b- Trạm cân |
Giáp huyện Bố trạch |
III |
|
3 |
Hùng vương |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
I |
|
4 |
Lý Thường Kiệt |
Hùng vương |
Giáp dốc lộc Đại |
I |
|
5 |
Trần Hưng Đạo |
Bờ sông Nhật Lệ |
Ngã tư giáp đường 3B & Hoàng Diệu |
I |
|
6 |
Mẹ Suốt |
Bờ sông Nhật Lệ |
Quảng Bình Quan |
I |
|
7 |
Thống Nhất |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
I |
|
8 |
Hữu Nghị |
Trần Hưng Đạo |
Chợ Bắc Lý |
I |
|
9 |
Lê Lợi |
a- Quảng Bình Quan |
Giáp đường Thống Nhất |
I |
|
|
|
b- Thống nhất |
Cống 10 |
I |
|
10 |
Lý Thái Tổ |
Đông chợ Cộn |
Trụ sở UBND phường Đồng Sơn |
III |
|
11 |
Lê Quý Đôn |
Bờ sông Nhật Lệ |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
12 |
Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Nguyễn Du |
I |
|
13 |
Hương Giang |
Cầu Dài |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
I |
|
14 |
Nguyễn Du |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp dường Trương Pháp |
I |
|
15 |
Trương Pháp |
Nguyễn Du |
Giáp xã Quang Phú |
I |
|
16 |
Thanh Niên |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
II |
|
17 |
Nguyễn Phạm Tuân |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Quang trung |
II |
|
18 |
Lê Trực |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Quang trung |
II |
|
19 |
Nguyễn Trãi |
a- Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Quang trung |
II |
|
|
|
b- Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường Thống Nhất |
III |
|
20 |
Lê Hồng Phong |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân Vận Động |
II |
|
21 |
Lê Duẫn |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân Vận Động |
II |
|
22 |
Trần Phú |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân Vận Động |
II |
|
23 |
Ng. Thị Minh Khai |
Giáp đường Hùng Vương |
Sân Vận Động |
II |
|
24 |
Bà Huyện Th.Quan |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
25 |
Hàn Mặc Tử |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
26 |
Hồ Xuân Hương |
Giáp đường Nguyễn Du |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
27 |
Dương Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường mương Phóng Thủy |
II |
|
28 |
Động Hải |
Ngã tư Hải Thành |
Cầu Hải Thành |
III |
|
29 |
Cô Tám |
Giáp đường Quách Xuân Kỳ |
Giáp đường Thanh Niên |
II |
|
30 |
Nguyễn Viết Xuân |
Giáp đường Hương Giang |
Giáp đường Thanh Niên |
II |
|
31 |
Hai Bà Trưng |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
II |
|
32 |
Bà Triệu |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
III |
|
33 |
Hoàng Diệu |
a- Ngã tư giáp đường 3B |
Cây xăng vật tư |
I |
|
|
|
b- Cây xăng vật tư |
Giáp đường Hà Huy tập |
II |
|
34 |
Ba B |
Ngã tư Giáp đường 3 Hoàng Diệu |
Cống mới xây dựng |
III |
|
35 |
Hà Huy Tập |
Bùng Binh (Hoàng Diệu) |
Chân dốc truyền thanh |
III |
|
36 |
Phan Đình Phùng |
Bùng Binh (Hoàng Diệu) |
Giáp đường F 325 |
II |
|
37 |
F325 |
Ngã 3 bia rượu |
Giáp đường Phan đình Phùng |
III |
|
38 |
Cao Bá Quát |
Giáp đường Hồ Xuân Hương |
Giáp đường bà huyện Thanh Quan |
III |
|
39 |
Nguyễn Hàm Ninh |
Giáp đường Dương Văn An |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
III |
|
40 |
Lâm Úy |
a- Đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Mẹ Suốt |
II |
|
|
|
b. Giáp đường Mẹ Suốt |
Giáp đường Nguyễn Viết Xuân |
I |
|
|
|
c. Giáp đường Nguyễn Viết Xuân |
XN Đông Lạnh |
III |
|
41 |
Lê Thành Đồng |
Ngã tư Hải Thành |
Giáp đường Trương Pháp |
III |
|
42 |
Dưới chân Cầu Vượt |
a. Mố cầu phía Đông |
|
II |
|
|
|
b. Mố cầu phía Tây |
|
IV |
|
43 |
Huỳnh Côn |
Giáp đường Thanh Niên |
Giáp đường Hương Giang |
III |
|
44 |
Thạch Hãn |
Giáp đường Thanh Niên |
Giáp đường Hương Giang |
III |
|
45 |
Trần Văn Ơn |
Cấp 2 Đồng Mỹ |
Giáp đường Dương văn An |
III |
|
46 |
Huyền Trân Công Chúa |
Giáp đường Phan Bội Châu |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
III |
|
47 |
Bùi Thị Xuân |
Giáp đường Phan Bội Châu |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
III |
|
48 |
Phan Chi Trinh |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Nguyễn Du |
III |
|
49 |
Phan Bội Châu |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp đường Nguyễn Du |
III |
|
50 |
Nguyễn Khuyến |
Giáp đường Phan Chu Trinh |
Giáp đường Hồ Xuân Hương |
III |
|
51 |
Võ Thị Sáu |
a- Trần Hưng Đạo |
UBND phường Nam Lý |
I |
|
|
|
b- UBND phường Nam Lý |
Đường Hữu Nghị |
III |
|
52 |
Nguyễn Đức Cảnh |
Trường Mầm non Đồng Mỹ |
Giáp đường Phan Bội Châu |
III |
|
53 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trường cấp II Đồng Mỹ |
Giáp đường Lê Quý đôn |
III |
|
Các khu san lấp thuộc các phường Nội thị xã và các đường còn lại chưa có tên đường thì được xếp loại như sau:
- Đường đã được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Xếp loại III
- Đường chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Xếp loại IV.