Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 55/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 06/08/2002
Ngày có hiệu lực 01/09/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Phan Lâm Phương
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2002/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 06 tháng 8 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;

- Căn cứ Thông tư số 94 TT/LB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 688 TCVG/BG ngày 24/6/2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 2: Sở Tài chính-Vật giá chủ trì cùng với sở Địa chính, sở Xây dựng và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quyết định này. Khi giá đất trên thị trường có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm), sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2002. và thay thế quyết định số: 1088/QĐ-UB ngày 21/12/1994 và quyết định số 1195/QĐ-UB ngày 26/7/1997 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu UBND các huyện, thị xã và các ngành, đơn vị liên quan báo cáo về UBND tỉnh để giải quyết kịp thời.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Địa chính, Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ban VGCP;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các ban, ngành; đơn vị liên quan;
- Lưu VP,CV.

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

BẢN QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
(Ban hành kèm theo quyết định số: 55/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 8 năm 2002 của UBND tỉnh Quảng Bình)

A. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp

a. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 1

13.200

 

 

Hạng 2

11.000

6.900

5.600

Hạng 3

93.000

5.600

3.700

Hạng 4

6.700

4.200

2.800

Hạng 5

43.300

2.700

1.800

Hạng 6

1.700

1.100

700

-Đối với đất làm muối, giá đất được áp dụng theo giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm hoặc đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản liền cạnh.

b) Đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã Trung du

Xã miền núi

Hạng 1

9.600

6.000

4.000

Hạng 2

8.200

5.100

3.400

Hạng 3

6.000

3.700

2.500

Hạng 4

3.000

1.900

1.600

Hạng 5

1.200

800

600

c. Đất lâm nghiệp: Giá đất lâm nghiệp được xác định theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm hạng 4 hoặc hạng 5 cho các xã đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định sau đây:

[...]