Quyết định 548/QĐ-UBND.HC năm 2019 quy định về Tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 548/QĐ-UBND.HC |
Ngày ban hành | 12/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Văn Dương |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tri số 10/TTr-MTTW-BTT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Thông tri hướng dẫn tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPTTBCĐ ngày 05 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận các danh hiệu văn hóa: “Gia đình văn hóa”, “Khóm văn minh đô thị”, “Ấp văn hóa nông thôn mới”, “Xã văn hóa nông thôn mới”, “Phường văn minh đô thị”, “Thị trấn văn minh đô thị”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 990/QĐ-UBND.HC ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các ngành thành viên tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hàng năm bổ sung, điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh, các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào Tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU
CHUẨN VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBND.HC ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
TT |
Nội dung Tiêu chuẩn |
Điểm |
Trách nhiệm của từng ngành (Để theo dõi, cập nhật số liệu báo cáo) |
Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú |
40 |
|
|
1 |
- Các thành viên trong gia đình chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng (Ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) (02 điểm); - Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
4 |
Ngành Công an |
2 |
- Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, lề đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 04 điểm) |
4 |
Ngành Công an |
3 |
- Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 02 điểm) |
2 |
Ngành Công an |
4 |
- Hộ gia đình có người nghiện ma túy được gia đình và Cơ sở điều trị nghiện quản lý, giáo dục, cảm hóa để tái hòa nhập cộng đồng. (Đối với hộ gia đình có người nghiện ma túy mà không được giáo dục, cảm hóa thì chấm 0 điểm) (Hộ gia đình không có người nghiện ma túy thì chấm 03 điểm) |
3 |
Ngành LĐTBXH, Công an và các ngành liên quan |
5 |
- Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm (02 điểm); - Tích cực tham gia phòng chống dịch bệnh nơi cư trú (02 điểm). (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm) |
4 |
Ngành Y tế |
6 |
- Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm) |
3 |
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
7 |
- Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. |
3 |
Ngành VHTTDL Công an; Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan |
8 |
Không có hoạt động sử dụng âm thanh công suất lớn gây ồn ào ảnh hưởng đến xung quanh và bức xúc trong nhân dân. (Để xảy ra 01 trường hợp vi phạm chấm 0 điểm). |
4 |
|
9 |
- Chấp hành Quy ước khóm, ấp. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
2 |
Ngành VHTTDL |
10 |
- Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ tết, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. + Thực hiện tốt (02 điểm); + Thực hiện khá (01 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). |
2 |
Ngành VHTTDL |
11 |
- Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ và sinh hoạt ở nơi cư trú như: Câu lạc bộ, Hội, Nhóm... do các tổ chức chính trị - xã hội thành lập (02 điểm); - Tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên (02 điểm). (Mỗi nội dung không thực hiện chấm 0 điểm) |
4 |
Ngành VHTTDL |
12 |
- Tham gia một trong các phong trào: Đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, từ thiện, nhân đạo và các phong trào, cuộc vận động khác ở nơi cư trú. (Không tham gia thì chấm 0 điểm) |
3 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học |
13 |
- Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. (Không thực hiện thì chấm 0 điểm) |
2 |
Ngành VHTTDL |
Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng |
30 |
|
|
1 |
- Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. + Thực hiện tốt (05 điểm); + Thực hiện khá (03 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). |
5 |
Ngành VHTTDL, Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Người cao tuổi |
2 |
- Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. (Không thực hiện thì chấm 0 điểm) |
5 |
Ngành LĐTBXH |
3 |
- Thực hiện tốt các quy định về Chính sách dân số như: Phụ nữ mang thai tầm soát bệnh, tật trước sinh; trẻ mới sinh được tầm soát bệnh, tật sơ sinh; khám sức khỏe trước khi kết hôn; người cao tuổi đi khám sức khỏe. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
Ngành Y tế |
4 |
- 100% thành viên trong gia đình đều tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. (Cứ 01 thành viên không tham gia trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm. Không thực hiện chấm 0 điểm) |
5 |
Ngành Y tế |
5 |
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung (03 điểm); - Có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
5 |
Ngành Tư pháp, Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
6 |
- Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
5 |
Ngành VHTTDL |
Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả |
30 |
|
|
1 |
- Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. + Thực hiện tốt (05 điểm); + Thực hiện khá (03 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). |
3 |
Ngành LĐTBXH |
2 |
- Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức: a) Đối với những hộ gia đình sản xuất, kinh doanh: + Tham gia một trong các hình thức sau đây: Hợp tác xã, Hội quán, Tổ hợp tác; Liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh; Sản xuất an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Tổ chức lại sản xuất, kinh doanh (06 điểm); + Đồng thuận, ủng hộ các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (04 điểm). (Nếu hộ gia đình không thực hiện tiêu chí nào thì chấm 0 điểm tiêu chí đó) b) Riêng những hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh (cán bộ, công chức, viên chức, người già neo đơn...) nhưng đồng thuận, ủng hộ các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (10 điểm). (Nếu hộ gia đình không đồng tình, ủng hộ thì chấm 0 điểm). |
10 |
Ngành VHTTDL, Kế hoạch và Đầu tư, NN&PTNT, Công thương và các ngành có liên quan |
3 |
- Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
3 |
Ngành LĐTBXH |
4 |
- Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường (02 điểm); - Kết quả học tập từ trung bình trở lên và hạnh kiểm đạt từ khá trở lên (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) |
4 |
Ngành Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
5 |
- Sử dụng nước sạch. + Thực hiện tốt (03 điểm); + Hộ gia đình được cung cấp nguồn nước sạch nhưng không thực hiện (0 điểm). |
3 |
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
6 |
- Có công trình phù hợp vệ sinh. (Không có thì chấm 0 điểm) |
3 |
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
7 |
- Có phương tiện nghe, nhìn, khuyến khích xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ để tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội (02 điểm). - Người lớn trong gia đình (trừ người không có khả năng học tập) đều tham gia học ít nhất 01 nội dung dưới 01 hình thức cụ thể (02 điểm). (Không có thì chấm 0 điểm) |
4 |
Ngành Thông tin và Truyền thông; Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
|
Tổng số điểm |
100 |
|
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
1. Thời gian đăng ký, đánh giá và công nhận:
- Hộ gia đình tự đánh giá năm nay và đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa cho năm sau.
- Thời gian tổ chức bình xét và báo cáo kết quả bình xét bắt đầu từ ngày 20 tháng 11 và kết thúc trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (trường hợp đặc biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo).
- Những hộ gia đình được tặng Giấy khen đạt “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục sẽ được tuyên dương và trao vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường, thị trấn.