ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 21 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN
VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 11/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 02
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thang điểm áp
dụng xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Thôn văn hóa, danh hiệu
Làng văn hóa, danh hiệu Tổ dân phố văn hóa và tương đương
(sau đây viết tắt là danh hiệu Khu dân cư văn hóa) trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ gia
đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
Điều 2. Thang điểm
áp dụng xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, danh hiệu Khu dân cư văn hóa
1. Thang điểm áp dụng xét tặng danh
hiệu Gia đình văn hóa quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm áp dụng xét tặng danh
hiệu Khu dân cư văn hóa quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
3. Thang điểm để công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Thang điểm để công nhận danh hiệu
Khu dân cư văn hóa: Đạt từ 60 điểm trở lên.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện:
1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (Văn hóa, Thể thao và
Du lịch) các cấp trong tỉnh:
Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân các cấp về công tác quản lý nhà nước đối với việc xét tặng
danh hiệu, khen thưởng Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thành viên Ban Chỉ đạo hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về việc xét tặng danh hiệu, khen thưởng Gia đình
văn hóa, Khu dân cư văn hóa.
Chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm
trong quá trình xét tặng danh hiệu, khen thưởng Gia đình văn hóa, Khu dân cư
văn hóa theo quy định.
Tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu, khen thưởng Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa
trình các cấp xem xét, công nhận, khen thưởng. Thống kê, báo cáo theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện công khai thủ tục hành chính và kết quả
thủ tục hành chính về công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, danh hiệu Khu dân
cư văn hóa theo quy định. Ưu tiên bố trí, sắp xếp nhân sự, bảo đảm kinh phí cho
việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn
hóa và danh hiệu, Giấy khen Khu dân cư văn hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Những thôn, làng, tổ dân phố và
tương đương được cấp có thẩm quyền chia, nhập để thành lập
và đặt tên mới thôn, tổ dân phố, đổi tên thôn, tổ dân phố thì thực hiện đăng ký
lại từ đầu theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 02 tháng 4 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 14/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
việc ban hành Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định
số 15/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu
chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai” ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
3. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, hội, đoàn thể liên quan của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 4;
- Bộ VHTT&DL;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- T/T Tỉnh ủy;
- T/T HĐND tỉnh;
- Đ/C Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- TTTH VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KHTH, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC 1
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Gia Lai về Quy định thang điểm áp dụng xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Tiêu
chuẩn
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của
Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú:
40 điểm
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập.
|
5
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của
cộng đồng.
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
5
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập
thể dục, thể thao.
|
5
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
3
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
3
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ
rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi
quy định.
|
3
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến
tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
3
|
i) Không vi phạm
các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh
|
3
|
k) Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ.
|
3
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật
tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố,
tham gia giao thông không đúng quy định.
|
2
|
2.
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng: 30 điểm
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành
viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một
vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số;
thực hiện bình đẳng giới.
|
5
|
d) Các thành viên trong gia đình
tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
5
|
đ) Các thành viên trong gia đình có
nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong
gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
3.
Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả: 30 điểm
|
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
5
|
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
c) Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
5
|
đ) Sử dụng nước sạch.
|
5
|
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh
|
3
|
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
Cộng
|
|
100
|
PHỤ LỤC 2
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN
HÓA
(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Gia Lai về Quy định thang điểm áp dụng xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Tiêu
chuẩn
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
1.
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: 20 điểm
|
a) Người trong
độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh (sau đây
gọi là mức bình quân chung).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên
cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
3
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ
thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển
kinh tế.
|
2
|
2.
Đời sống văn hóa, tinh
thần lành mạnh, phong phú, gồm: 20 điểm
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù
hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
5
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
3
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
3.
Môi trường cảnh quan sạch đẹp: 20 điểm
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh
đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
5
|
b) Có hệ thống
cấp, thoát nước.
|
3
|
c) Nhà ở, công trình công cộng,
nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng
được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng
cáo rao vặt.
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng
cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động
phòng, chống dịch bệnh.
|
2
|
4.
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: 30 điểm
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số.
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ
quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy
đủ.
|
5
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến pháp luật
|
5
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự
|
5
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5
|
5.
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: 10 điểm
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn
đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người
nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
5
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết
tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
5
|
Cộng
|
|
100
|