THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 545/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KẾT HỢP QUÂN DÂN Y CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN ĐẾN
NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 33-NQ/TW ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về công tác kết hợp
quân dân y;
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về phòng thủ dân sự;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm
sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 với những nội dung sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân dân y; đặc biệt là địa bàn vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
2. Tăng cường năng lực của lực lượng
quân y, dân y kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh.
3. Hoàn thiện tổ chức và năng lực của
lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế.
II. CHỈ TIÊU
1. Kết hợp quân dân y tại tuyến y
tế cơ sở
a) Hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế cho 30 - 50 cơ sở y tế kết hợp quân dân y;
trong đó đầu tư cho 5 Trung tâm y tế quân dân y các huyện đảo đủ khả năng phẫu
thuật loại 2, đủ khả năng xử trí cấp cứu, điều trị tại chỗ, hạn chế các trường
hợp phải chuyển về tuyến sau.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật
kiến thức chuyên môn cho trên 5.000 - 10.000 lượt cán bộ, nhân viên các cơ sở y
tế kết hợp quân dân y.
c) Tổ chức khám, chữa bệnh cho trên
200.000 người dân, đối tượng chính sách tại các khu vực an toàn khu, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa.
2. Hỗ trợ các đơn vị dự bị động
viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế, bảo đảm y tế khu vực phòng thủ
a) Hỗ trợ huấn luyện, diễn tập các
đơn vị dự bị động viên ngành y tế theo chỉ tiêu Thủ tướng
Chính phủ giao hàng năm; hỗ trợ trang bị, huấn luyện các tổ đội huy động ngành
y tế của 10-15 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Hỗ trợ, nâng cao năng lực Đội cấp
cứu nhiễm xạ thuộc Bộ Quốc phòng; Đội cơ động phòng, chống
dịch quân dân y của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; xây dựng, kiện
toàn đội cơ động phòng, chống dịch quân dân y của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
c) Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn về
y học quân sự và kiến thức chuyên môn y tế cho các đơn vị dự bị động viên ngành
y tế, các lực lượng quân dân y.
d) Tổ chức 10 -
15 lớp huấn luyện, diễn tập phối hợp quân dân y trong phòng chống thiên tai, cứu
hộ cứu nạn và phòng, chống dịch bệnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động
công tác kết hợp quân dân y
a) Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa Bộ
Y tế và Bộ Quốc phòng trong công tác kết hợp quân dân y.
b) Hoàn thiện về tổ chức, quy chế phối
hợp hoạt động Ban quân dân y các cấp.
c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển
khai công tác kết hợp quân dân y trong khám bệnh, chữa bệnh; phòng, chống thiên
tai, thảm họa và dịch bệnh.
2. Củng cố, nâng cao năng lực khám
bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh tại tuyến y tế cơ sở
a) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị y tế cho các trung tâm y tế quân dân y các huyện
đảo, trạm y tế quân dân y các xã đảo, xã biên giới đất liền, phòng khám quân
dân y Biên phòng, bệnh xá quân dân y.
b) Hỗ trợ triển khai khám bệnh, chữa
bệnh từ xa.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên
môn cho cán bộ y tế quân y, dân y tuyến y tế cơ sở để có đủ khả năng xử trí cấp
cứu ban đầu và điều trị các bệnh thường gặp, quản lý các bệnh mãn tính tại tuyến
y tế cơ sở.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng
hoạt động của lực lượng quân dân y trong khu vực phòng thủ
a) Hoàn thiện hệ thống cấp cứu, vận
chuyển, thu dung điều trị kết hợp quân dân y trong khu vực phòng thủ.
b) Rà soát, kiện toàn về tổ chức và
tăng cường năng lực cho các đơn vị dự bị động viên ngành y tế; các tổ, đội huy
động ngành y tế theo chỉ tiêu được giao.
c) Tổ chức huấn luyện, diễn tập các
đơn vị dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế trong khu vực
phòng thủ.
d) Đẩy mạnh kết hợp quân dân y trong
nghiên cứu khoa học về y học và y học quân sự.
4. Hoàn thiện cơ chế chính sách
trong hoạt động kết hợp quân dân y
a) Xây dựng, cập nhật chính sách đối
với cán bộ công tác tại các cơ sở kết hợp quân dân y ở vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo.
b) Thực hiện tốt chế độ luân phiên,
luân chuyển cán bộ y tế tại các cơ sở kết hợp quân dân y theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình,
bao gồm:
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển theo
quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Ngân sách Nhà nước được bố trí từ
dự toán chi thường xuyên hằng năm của các bộ liên quan và các địa phương; các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực
hiện Chương trình theo phân cấp của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
c) Nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Các bộ liên quan và các địa phương
lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện Chương trình và quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 2. Trách nhiệm
của cơ quan tổ chức
1. Bộ Y tế:
a) Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn thực
hiện kế hoạch hoạt động hằng năm, 5 năm của Chương trình.
b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành các chính sách về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính đối với công tác kết hợp quân dân y.
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá
tiến độ thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Bộ Quốc phòng:
a) Hướng dẫn các địa phương xây dựng
lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế và bảo đảm
y tế khu vực phòng thủ.
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động, đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và bố trí kinh phí cho hoạt động kết hợp quân
dân y của các đơn vị thuộc quyền.
c) Chỉ đạo triển khai công tác kết hợp
quân dân y trong quân đội.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Bố trí vốn đầu tư công để thực hiện
Chương trình theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với các bộ, ngành lồng
ghép các nội dung kết hợp quân dân y trong các chương trình phát triển kinh tế
- xã hội.
4. Bộ Tài chính:
a) Bố trí kinh phí thực hiện Chương
trình theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
b) Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện
Chương trình.
5. Các bộ, ngành Trung ương có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Y tế triển khai các nội dung có liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
a) Xây dựng kế hoạch, bố trí ngân
sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
Chương trình tại địa phương.
b) Tổ chức rà soát, kiện toàn các cơ
sở y tế quân dân y trên địa bàn; xây dựng các kế hoạch, phương án kết hợp quân
dân y trong khu vực phòng thủ.
c) Chỉ đạo Ban quân dân y cấp tỉnh
triển khai các hoạt động kết hợp quân dân y trên địa bàn.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thanh phố trực thuộc Trung
ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, QHĐP, CN, TKBT,
TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|