BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
545/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ XÂY DỰNG NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg
ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện
tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
08/2016/TT-BQP ngày 01/2/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
560/QĐ-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Thông tin và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai ứng
dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm
2018.
Điều 2.
Giao Giám đốc Trung tâm thông tin chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật,
định kỳ báo cáo Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ theo quy định.
Điều 3.
Giám đốc Trung tâm Thông tin, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền;
- Lưu: VT, TTTT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN
DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ XÂY DỰNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-BXD ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Để triển khai
thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, cụ thể hóa các kế hoạch định hướng
về ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ Xây dựng nhằm đẩy mạnh việc sử dụng
văn bản điện tử trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Xây dựng ban hành
“Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các đơn
vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018” với những nội dung sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các giao dịch điện tử từng bước thay thế các giao dịch truyền
thống giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Chữ ký số chuyên dùng được
ứng dụng hiệu quả vào các hoạt động tác nghiệp hành chính của đội ngũ cán bộ,
công chức mang lại nhiều lợi ích như tăng năng suất xử lý công việc, giảm thiểu
thời gian và chi phí dành cho công việc liên quan đến văn bản giấy (in ấn, phát
hành, lưu trữ,..), nâng cao mức độ an toàn và bảo mật cho các giao dịch điện tử
giữa các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên môi trường mạng máy tính.
- Góp phần tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường trao đổi văn
bản điện tử, giảm trao đổi giấy tờ giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà
nước và người dân, doanh nghiệp, góp phần vào công cuộc cải cách hành chính của
cơ quan Bộ, hướng tới chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
- 90% các đơn vị thuộc Bộ ứng
dụng chữ ký số vào thư điện tử công vụ.
- 80% văn bản hành chính được
luân chuyển giữa các cơ quan nhà nước từ Bộ, đơn vị thuộc Bộ dưới dạng văn bản
điện tử có ứng dụng chữ ký số.
- 100% các đơn vị thuộc Bộ có
ứng dụng chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- 80% các đơn vị thuộc Bộ có
ứng dụng chữ ký số vào hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
II. NHIỆM
VỤ
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật,
ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
- Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ
thống mạng nội bộ (LAN) của các đơn vị thuộc Bộ; đảm bảo hệ thống mạng LAN của
các cơ quan, đơn vị kết nối với hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong quá trình
trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng
thư điện tử công vụ; các ứng dụng phục vụ quản lý điều hành cơ quan Bộ; các dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Triển khai ứng dụng chữ
ký số
- Triển khai ứng dụng chữ ký
số vào hệ thống email công vụ để trao đổi các văn bản điện tử giữa các cơ quan,
đơn vị.
- Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tác nghiệp cơ quan Bộ; Các hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ
quản lý, vận hành.
- Công bố văn bản quy phạm
pháp luật trên Cổng thông tin điện tử.
- Các hệ thống thực hiện
khai nộp thuế điện tử; bảo hiểm xã hội điện tử.
3. Đào tạo nhân lực cho ứng
dụng chữ ký số
- Tổ chức hội nghị, hội thảo
triển khai ứng dụng chữ ký số nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ
ký số trong việc trao đổi các văn bản điện tử và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về quản lý, sử dụng chữ ký số và phần mềm ứng dụng liên quan cho cơ quan, đơn vị
được cấp.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên
sâu về ứng dụng chữ ký số và các ứng dụng có liên quan cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin hoặc phụ trách công nghệ thông tin của các cơ
quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người sử dụng khi thực hiện ứng dụng
tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tiến độ thực hiện
Thời gian triển khai bắt đầu
từ Quý I năm 2018 (Chi tiết tại Phụ lục).
III. GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền về sự cần thiết
và tính hiệu quả của ứng dụng chữ ký chuyên dùng trong cơ quan Bộ thông qua
hình thức lồng ghép nội dung ứng dụng chữ ký số vào các hội thảo chuyên đề về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, thường xuyên cập nhật các nội
dung thông tin về ứng dụng chữ ký số tại cơ quan Bộ.
2. Xây dựng quy chế sử dụng
chữ ký số trong cơ quan nhà nước đối với những nhóm ứng dụng khác nhau; lồng
ghép nội dung quy định về chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt
động của các hệ thống thông tin có tích hợp ứng dụng chữ ký số.
3. Nâng cao năng lực, nghiệp
vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách công nghệ
thông tin của Bộ; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai kế hoạch.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp
giám sát liên ngành giữa Trung tâm thông tin và Văn phòng Bộ nhằm đảm bảo việc
thực hiện đồng bộ nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ và nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính.
5. Lồng ghép tiêu chí sử dụng
chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách
thủ tục hành chính.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện định kỳ
hàng năm.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị
cấp, gia hạn hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề
nghị cấp, gia hạn hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan cung cấp, quản lý chứng
thực chữ ký số chuyên dùng theo quy định.
- Là cơ quan đầu mối phối hợp
với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng kiến
thức về ứng dụng chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, văn thư của các cơ
quan, đơn vị theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan xây dựng quy chế khai thác, sử dụng chữ ký số trong cơ quan Bộ
trình Bộ trưởng phê duyệt.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ
quan, đơn vị trong việc tổ chức đào tạo sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức
và tích hợp chữ ký số vào các ứng dụng trao đổi văn bản điện tử, dịch vụ công
trực tuyến và các ứng dụng khác triển khai tại Bộ.
- Lập dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch theo lộ trình trên cơ sở ý kiến phối hợp của các cơ quan, đơn vị
liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt.
2. Văn phòng Bộ
- Phối hợp với Trung tâm
thông tin trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng
chung tại cơ quan Bộ đảm bảo thông suốt từ Bộ đến các đơn vị thuộc Bộ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo
ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của Bộ.
- Đôn đốc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ; kiểm tra, giám sát việc triển
khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan Bộ theo kế hoạch được phê duyệt.
3. Các đơn vị thuộc Bộ
- Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan,
đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm thông tin trong việc đăng ký, gia
hạn, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động
các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên
ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện về Trung tâm thông tin để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đào tạo do ngân
sách nhà nước cấp trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2018 của Trung tâm Thông
tin.
Trong quá trình triển khai,
nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm thông tin để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 545 /QĐ-BXD ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Nhu
cầu cấp chứng thư số năm 2018 trong văn bản điện tử, các hệ thống điều hành,
tác nghiệp
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Nhu cầu năm 2018
|
Hình thức tiếp nhận, địa điểm nhận chứng thư
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Quý 4
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
I
|
Chứng thư số phục vụ bảo
mật
|
Người
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hình thức: Chuyển phát
nhanh
- Địa điểm: Miền Bắc
|
|
Cộng I
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng thư số phục vụ
ký, xác thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chứng thư số cho tổ chức
|
Đơn vị
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chứng thư số cho cá nhân
|
Người
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
3
|
Chứng thư số cho thiết bị,
dịch vụ, phần mềm
|
Phần mềm
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II
|
|
131
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
III
|
Nhu cầu triển khai sử dụng
chữ ký số trên thiết bị di động (Tablet, smartphone...)
|
Người
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng III
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
142
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
2. Nhu
cầu sử dụng chứng thư số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc thực hiện khai nộp
trong các dịch vụ Thuế điện tử, Bảo hiểm xã hội điện tử, Hải quan điện tử
Nội dung
|
Kê khai Thuế
|
Kê khai Bảo hiểm
|
Kê khai Hải quan
|
Số lượng cơ quan, đơn vị
đang sử dụng: 30
|
30
|
30
|
0
|
Số lượng cơ quan, đơn vị
có nhu cầu trong năm 2018: 30
|
30
|
30
|
0
|