ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5401/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI (CƠ SỞ II) TẠI PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số
4391/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng
Nhơn Phú, Quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Căn cứ Quyết định số
7161/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường
Tăng Nhơn Phú, Quận 9 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 3307/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2015 về trình
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải
(cơ sở II) tại phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại
học Giao thông vận tải (cơ sở II) tại phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, với các
nội dung chính như sau:
1. Địa
điểm, vị trí, phạm vi ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch:
Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở II, tọa lạc tại số 450 và 451 đường Lê
Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9 (xác định theo Bản đồ hiện trạng vị
trí tỷ lệ 1/2000 số 106727/ĐĐBĐ-VPTT ngày 16 tháng 5 năm 2011 do Trung tâm đo
đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập), được chia thành 2 khu: Khu A
và Khu B, như sau:
a) Phạm vi ranh giới khu
A tại số 451 Lê Văn Việt, diện tích 40.555 m2:
+ Phía Bắc : giáp đường nhựa 449,
KP2, P.Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Đông : giáp đường nhựa
445, KP2, P.Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Tây : giáp khu đất Tổng
Công ty An Phú.
+ Phía Nam : giáp đường Lê Văn
Việt.
b) Phạm vi ranh giới khu
B tại số 450 Lê Văn Việt, diện tích 120.985 m2:
+ Phía Bắc : giáp đường Lê Văn
Việt.
+ Phía Đông : giáp một phần khu
đất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố và một phần là khu dân cư.
+ Phía Tây : giáp khu đất Tổng
Công ty An Phú.
+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư.
+ Phía Tây - Nam : giáp khu dân cư.
- Tổng quy mô diện tích khu vực
quy hoạch: 161.540 m2.
2. Đơn vị
tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Đại học Giao thông vận tải (cơ
sở II).
3. Đơn vị
tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc
Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
4. Hồ sơ,
bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy
hoạch trích từ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư
hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu,
phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính
chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
Đào tạo đại học - Trường Đại
học Giao thông vận tải (cơ sở II)
6. Dự báo
quy mô sinh viên, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô
thị trong khu vực quy hoạch:
6.1. Dự báo quy mô:
- Sinh viên : 7.000 người.
- Giáo viên : 2.500 người.
6.2. Các chỉ tiêu dự kiến về
sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch
|
m2/sinh viên
|
|
B
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
20 - 22
|
1
|
Khu học tập
|
m2/sinh viên
|
11 - 13
|
2
|
Khu ký túc xá
|
m2/sinh viên
|
7 - 8
|
3
|
Khu thể dục thể thao, giáo
dục quốc phòng
|
m2/sinh viên
|
4 - 6
|
C
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
%
|
30 - 35
|
2
|
Đất cây xanh
|
%
|
30 - 40
|
3
|
Đất giao thông, sân bãi, bao
gồm:
- Giao thông
- Quảng trường
- Sân tập thể dục thể thao
|
%
|
25 - 40
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
1
|
Giao thông
|
%
Km/km2
|
≥18
10 - 13
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
|
|
|
- Khu học tập
|
lít/m2.sàn
|
2 - 4
|
- Khu ký túc xá
|
lít/người.ngày
|
120
|
3
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
|
|
|
- Khu học tập
|
lít/m2.sàn
|
2 - 4
|
- Khu ký túc xá
|
lít/người.ngày
|
120
|
4
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
W/m2.sàn
|
|
|
- Khu học tập
|
|
30 - 40
|
- Khu ký túc xá
|
|
20 - 25
|
5
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
|
|
|
- Khu học tập
|
kg/m2 sàn/ngày
|
0,02
|
- Khu ký túc xá
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị toàn khu
|
|
1
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 20
|
2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
≤ 0,8
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
9 (*)
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
(*): khối học tập không quá 5
tầng, nếu có vượt phải được phê duyệt trong luận chứng kinh tế kỹ thuật.
7. Nguyên
tắc về tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu
vực quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát
triển không gian, điều kiện và định hướng phát triển theo đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9,
để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp tại
từng khu chức năng.
- Nội dung nghiên cứu đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới
giao thông được tổ chức kết nối với hạ tầng kỹ thuật của các dự án lân cận trong
phạm vi khu vực quy hoạch.
8. Yêu
cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi
trường về điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên, chất thải rắn, nước thải,
tiếng ồn, các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác
động ảnh hưởng đến môi trường, đề xuất các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra
các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy
hoạch.
- Có biện pháp giảm thiểu, khắc
phục khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Giám sát môi trường về kỹ
thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
9. Danh
mục các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch chi tiết:
- Các công trình phục vụ học
tập (giảng đường, khu nghiên cứu, thư viện, hội trường,…).
- Công trình hiệu bộ - hành
chính quản lý.
- Công trình thể dục thể thao,
giáo dục quốc phòng.
- Công trình ký túc xá.
- Các công trình kỹ thuật (trạm
bơm, trạm biến thế, bãi để xe ô tô, nhà để xe máy, xe đạp).
10. Hồ
sơ sản phẩm của đồ án và tiến độ tổ chức thực hiện:
10.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ
án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ
lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc
cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp điện và chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông
đô thị.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ
quy hoạch giao thông đô thị).
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi tiết.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ
đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
10.2. Tiến độ và tổ chức
thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời
gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Trường Đại học
Giao thông vận tải (cơ sở II).
- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch
Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy
hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban
nhân dân Thành phố.
11. Các
điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Giai đoạn lập đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) và Viện Quy
hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố) cần lấy ý kiến chuyên
ngành các đơn vị có liên quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Quận 9, Sở
Giao thông vận tải,…
- Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết này được phê duyệt và các Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Xây
dựng, Quy định về quản lý kiến trúc đô thị được các cơ quan có thẩm quyền ban
hành, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang
khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9; định hướng phát triển không
gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại
từng khu vực theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư
hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9 đã được phê duyệt, để làm cơ sở xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, kiến trúc công trình, khoảng lùi công
trình đối với từng lô đất trong đồ án quy hoạch chi tiết này.
- Cần căn cứ vào nguyên tắc tổ
chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết này được phê duyệt để nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc
cho toàn khu vực lập quy hoạch chi tiết, bố trí công trình hạ tầng xã hội phù
hợp với nhu cầu sử dụng trong và ngoài phạm vi đồ án. Nội dung nghiên cứu của
đồ án cần đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án
quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng
Nhơn Phú, Quận 9 đã được phê duyệt.
- Hình thức, quy cách thể hiện bản
vẽ cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của
Bộ Xây dựng về ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy
hoạch xây dựng và thực hiện theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân Quận 9, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II), Viện Quy
hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố) chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ
sở II), phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết được phê duyệt này, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) cần
tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo tiến độ
tại Khoản 10, Điều 1 của Quyết định này làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng
theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ
sở II), phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban
- Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tăng
Nhơn Phú A, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) và các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|