Quyết định 54/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 hướng dẫn tiêu chí đánh giá hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 54/QĐ-BNN-KTHT
Ngày ban hành 04/01/2019
Ngày có hiệu lực 04/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/QĐ-BNN-KTHT

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-BNN-KTHT ngày 05/3/2018 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tiêu chí đánh giá hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Bộ Lao động TBXH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KTHT (250b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

HƯỚNG DẪN

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 54/QĐ-BNN-KTHT ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng áp dụng

- Các cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;

- Các hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân liên quan đến hoạt động đào tạo nghề, tuyển dụng lao động nông thôn.

2. Phạm vi áp dụng

Các địa phương trên cả nước có tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cá nhân liên quan đến hoạt động đào tạo, tuyển dụng nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

II. NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

TT

Tiêu chí

Nội dung Tiêu chí

Mức độ đạt được (%)

Ghi chú

1

Kiến thức, kỹ năng

1.1. Nhớ được các thông tin, yêu cầu cơ bản của qui trình, kỹ thuật của nghề được học

100

 

1.2. Hiểu các thông số kỹ thuật cơ bản trong qui trình nghề được học

80

 

1.3. Thành thạo các thao tác cơ bản của nghề

100

 

2

Việc làm, Thu nhập và năng suất

2.1. Người học có việc làm mới ở các đơn vị/HTX/DN hoặc tự tạo việc làm hoặc khởi nghiệp

80

 

2.2. Người học vẫn làm công việc cũ nhưng thu nhập tăng tối thiểu 10% so với trước khi được đào tạo

80

 

2.3. Người học sau đào tạo áp dụng được tiến bộ KHCN vào sản xuất nhằm tăng hiệu quả sản xuất, kinh tế

80

 

2.4. Người học có năng suất lao động tăng hơn so với trước khi đào tạo

80

 

2.5. Người học có nguồn thu nhập ổn định từ ngành nghề, đã được đào tạo

90

 

III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương án triển khai đánh giá chất lượng trong đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác, khách quan bao quát được tất cả các ngành nghề cho lao động nông thôn, phù hợp với điều kiện từng địa phương, từng ngành nghề. Trong đánh giá cần triển khai đánh giá một cách toàn diện, trên cả công tác theo dõi, báo cáo, lưu trữ hồ sơ về hoạt động đào tạo nghề đến kết quả của người học dựa vào thu thập thông tin ban đầu, điều tra, khảo sát các đối tượng trước và sau khi đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn nhằm đánh giá hiệu quả của người học.

1. Thu thập thông tin

a) Trước khi đào tạo nghề

Cơ sở giáo dục đào tạo tiến hành khảo sát người học theo các nội dung trong mẫu phiếu số 1. Kết quả khảo sát được tổng hợp và báo cáo về các cơ quan quản lý theo mẫu phiếu số 2.

[...]