Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và quy định quản lý bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 54/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2011 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Văn Lợi |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2011/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 9 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 33/TTr-SGTVT ngày 19/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG VÀ BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2011 của UBND tỉnh)
1. Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
2. Bến thủy nội địa được phân thành bến khách ngang sông và bến dân sinh.
Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, bến dân sinh; sử dụng phương tiện thủy hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
1. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.
2. Bến dân sinh là bến thủy nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2011/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 9 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 33/TTr-SGTVT ngày 19/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG VÀ BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2011 của UBND tỉnh)
1. Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
2. Bến thủy nội địa được phân thành bến khách ngang sông và bến dân sinh.
Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, bến dân sinh; sử dụng phương tiện thủy hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh.
1. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.
2. Bến dân sinh là bến thủy nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người.
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
2. Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
4. Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
5. Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
6. Được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Quy định này cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Điều 5. Điều kiện hoạt động đối với bến dân sinh
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận lợi, an toàn.
2. Vùng nước bến không được chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Điều 6. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương.
Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
1. Thủ tục cho ý kiến chấp thuận mở bến khách ngang sông
a) Trình tự thực nhiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông có ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo Mẫu số 1a;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang song (mẫu 1a)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận: 24 tháng đối với bến được phép chở ô tô, 12 tháng đối với các bến còn lại.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
Sau khi hoàn thành việc xây dựng bến khách ngang sông, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai thác hoặc cho thuê hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác. Chủ khai thác bến khách ngang song thực hiện các việc sau:
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất;
+ Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông (kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thủy;
+ Bản thiết kế và biên bản nghiệm thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở khách ngang sông được phép chở ô tô;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
+ Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép Mẫu số 2. Trường hợp bến khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1b. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp một Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 2a.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Điều 8. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
1. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp Giấy phép hết hạn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giất phép hoạt động (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua bến hoặc tiếp nhận được loại phương tiện lớn hơn.
a) Trình tự thực nhiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Bước 3: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 4: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông có ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo Mẫu số 1a;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất;
+ Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông (kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thủy;
+ Bản thiết kế và biên bản nghiệm thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở khách ngang sông được phép chở ô tô;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
+ Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản chấp thuận và Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông theo Mẫu số 1a
- Đơn đề nghị Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang song trong trường hợp phân chia sát nhập hoặc chuyển quyền sở hữu bến khách ngang sông.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Văn phòng UBND cấp huyện;
- Bước 2: Văn phòng UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giất phép hoạt động (nếu trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
b) Cách thức thực hiện: Chủ khai thác bến khách ngang sông nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện hoặc thông qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c;
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sát nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 1c
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Điều 9. Đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy nội địa.
1. Bến thủy nội địa bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn cho hoạt động của bến thủy nội địa;
b) Chủ bến chấm dứt hoạt động;
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc giải tỏa của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bến thủy nội địa bị đình chỉ hoạt động có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Công trình bến thủy nội địa xuống cấp không bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
b) Chủ bến không chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và Quy định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền đã quyết định cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông có quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn bến thủy nội địa.
Quyết định đình chỉ hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3 phần Phụ lục của Quy định này.
Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn của bến thủy nội địa theo Mẫu số 4 phần Phụ lục của Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ bến khách ngang sông, bến dân sinh
1. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Quy định này.
2. Trường hợp cho thuê bến thủy nội địa phải ký kết hợp đồng với chủ khai thác bến theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chủ bến phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động bến để ra quyết định đình chỉ hoạt động bến thủy nội địa.
4. Chủ bến dân sinh có trách nhiệm bảo đảm điều kiện hoạt động của bến theo quy định tại Điều 5 của Quy định này, không gây ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa, không sử dụng bến dân sinh vào mục đích kinh doanh.
Điều 11. Trách nhiệm của chủ khai thác bến thủy nội địa
1. Duy trì điều kiện an toàn công trình, vùng nước bến theo quy định.
2. Không xếp hàng hóa hoặc đón trả hành khách xuống phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ quy định (đối với hàng hoá quy định phải có giấy tờ). Chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và phòng chống lụt bảo”.
3. Không xếp hàng hóa quá kích thước hoặc quá trọng tải cho phép hoặc nhận hành khách quá số lượng theo quy định.
4. Tham gia cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có).
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông.
6. Không sử dụng phương tiện không bảo đảm điều kiện an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ theo quy định; người lái phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc có bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.
7. Thống nhất với chủ khai thác bến ngang sông trên bờ đối diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định; thống nhất phương án điều hành, giá cước vận tải (nếu Nhà nước không quy định) để bảo đảm tính đồng bộ của hoạt động vận tải khách ngang sông tại bến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác.
1. Chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa và bảo vệ môi trường.
2. Chấp hành sự điều động của Ban quản lý bến trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão lũ (theo Mẫu số 5 phần Phụ lục của Quy định này).
3. Trước khi khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt vật chướng ngại hoặc làm các công việc khác trong vùng nước bến thủy nội địa phải có sự trao đổi thống nhất của chủ bến hoặc Ban quản lý bến về phương án bảo đảm an toàn cho các hoạt động tại bến thủy nội địa.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Xây dựng quy hoạch cảng thủy nội địa địa phương phù hợp với tổng thể quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành tại bến thủy nội địa nằm trên đường thuỷ nội địa địa phương và đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương và vùng nước cảng biển.
3. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc cấp giấy phép và tổ chức quản lý đảm bảo an toàn trong hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn.
4. Tiếp nhận báo cáo của các địa phương, đơn vị để thống kê tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng quy hoạch và phương án tổ chức quản lý bến khách ngang sông.
2. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của bản quy định này đối với các bến khách ngang sông và bến dân sinh thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương.
3. Lập danh bạ bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Giao thông vận tải (theo Mẫu số 6 phần Phụ lục của Quy định này) để Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo.
4. Đối với những bến khách ngang sông nằm trên sông, kênh là địa giới hành chính giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp và thống nhất với Sở Giao thông vận tải liên quan trong việc cấp giấy phép hoạt động và tổ chức quản lý bến theo đúng quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong quá trình khai thác.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày.................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến:...................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................................
Vùng đất sử dụng:……………………………………………………………………..
Vùng nước xin phép sử dụng: ………………………………………………………..
+ Chiều dài: ………………m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …................ m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………………
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:................................................................................
- Chiều rộng:............................ Độ dốc:.....................................................................
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:.............................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………………..........
+ Trọng tải: .................................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở .....................................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở: ..............................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng … năm…. đến ngày … tháng … năm ....
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn Ký tên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân...............................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến:...............................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải/ trái).......................... của sông (kênh)..................,thuộc xã (phường) …………….….. huyện (quận) …….. tỉnh (thành phố)........................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: …………………………………………………………..
Phạm vi vùng đất sử dụng: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….........
Phạm vi vùng nước sử dụng: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã (phường) |
Người làm đơn Ký tên |
Ghi chú: Nội dung UBND xã, phường nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định.
Mẫu số 1b: Dùng trong trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ khai thác, cùng cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân...............................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....................... ngày...............................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp.
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.....................................................................................................................
Vị trí bến: Từ km thứ ............đến km thứ ......... của sông........................................
+ Bến nằm ở bờ Phải thuộc địa phận: …………………………………………
+ Bến nằm ở bờ Trái thuộc địa phận ……………………………………………
Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:................................................................................
- Chiều rộng:................................................ Độ dốc: .................................................
- Phạm vi vùng đất ………………………………………………………………...
- Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:................................................... Độ dốc: ..............................................
- Phạm vi vùng đất ………………………………………………………………..
- Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………………
………………………………………………………………………………………….
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:.............................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
+ Trọng tải: .................................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở ....................................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:..............................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng …. năm…… đến ngày … tháng … năm......
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn Ký tên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: .................................................................
Tên tổ chức, cá nhân.................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....................... ngày..................................
do cơ quan: ................................................................................................. cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến........................................................................................................................
Vị trí bến:......................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái)........................ của sông..............., thuộc xã (phường).......................huyện (quận)........................................
tỉnh (thành phố)..............................................................................................................
Vùng nước sử dụng: ……………………………………………….........................
+ Chiều dài: ………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:................................................ Độ dốc:.................................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt động........................................................................
+ Số đăng ký phương tiện ………………………………………………………….
+ Trọng tải: ..................................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương tiện được phép chở........................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.................................................
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………………………
………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt động: ……………………………………………………………...
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn Ký tên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY
PHÉP Số:............./GPKNS
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ)...................
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)....................., nay cho phép mở bến khách ngang sông:........................................................................... Của (tổ chức, cá nhân):.......................................................................................... Địa chỉ: .............................................................................................................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................ngày............................... Do cơ quan: ................................................................................................... cấp Vị trí bến: km thứ ............................. bên bờ (phải, trái) ..................... của sông... ............... Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................................ ............................................................................................................................... Đặc điểm công trình bến: Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.............................................................................. Chiều rộng:.............................................................................................................. Độ dốc: ................................................................................................................... Phạm vi vùng đất ………………………………………………………………… Phạm vi vùng nước - Chiều dài:...........mét, kể từ:............. dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)......... - Chiều rộng: .......... mét, kể từ:................................... trở ra phía sông. (8) - Phương tiện thủy chở khách được phép hoạt động tại bến: + Số đăng ký phương tiện…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… + Số lượng hành khách được phép chở ………………………………………….. Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:........................................... Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Giấy phép có hiệu lực từ ngày ..........................đến ngày.................................... ..........., ngày....... tháng..... năm..... Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu số 2a: Dùng trong trường hợp hai đầu bến khách cùng 1 chủ khai thác cùng cơ quan cấp phép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY
PHÉP Số:............./GPKNS
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ)...................
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)....................., nay cho phép bến khách ngang sông:.......................................... Của (tổ chức, cá nhân):...................................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................ngày.............................................. Do cơ quan: ................................................................................................... cấp. Vị trí bến: km thứ ............................. của sông……………………........................ + Bến ở bờ Phải thuộc địa phận....................................................................................... + Bến ở bờ Trái thuộc địa phận ……………………………………………….. Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải: - Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:...................................................................................... - Chiều rộng:.............................................. Độ dốc: ....................................................... - Phạm vi vùng đất ……………………………………………………………... - Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông. (8) Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái: - Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :..................................................................................... - Chiều rộng:.................................................. Độ dốc: ................................................... - Phạm vi vùng đất …………………………………………………………………. - Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông. (8) Phương tiện thuỷ chở khách được phép hoạt động tại bến: - Số đăng ký phương tiện………………………………………………............ - Số lượng hành khách được phép chở …………………………………………… Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.................................................... Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Giấy phép có hiệu lực từ ngày ........................đến ngày............................................... ..........., ngày....... tháng.....năm Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép Ký tên và đóng dấu |
UBND HUYỆN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-UBND (1) |
……., ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc đình chỉ hoạt động bến thủy nội địa
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ).................. (1)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (1);
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số …/2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phân cấp quản lý và ban hành Quy định quản lý bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với cảng (hoặc bến)............................................
Tại vị trí (3)................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) (4)..........................................................................
Địa chỉ........................................................................................................
Lý do..........................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên cảng (hoặc bến)........................... trong danh mục cảng, bến thủy nội địa lưu giữ tại bộ phận quản lý cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (1)
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày........ tháng......... năm..........;
2. Hủy bỏ Quyết định số........, ngày........ của ....................... về công bố mở cảng thủy nội địa ........... (5).
Điều 4.
Các ông (bà)..... (tên chủ cảng, bến).....; Giám đốc Cảng vụ (1).......; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên chủ cảng, bến đối với trường hợp chủ cảng, bến chấm dứt hoạt động.
Hoặc tên Cảng vụ hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó đối với trường hợp điều kiện về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn buộc phải đóng cảng, bến.
(3), (4) Như ghi chú Mẫu số 1 và 2
(5) Nếu là bến thủy nội địa thì ghi là "2. Hủy bỏ Giấy phép mở bến thủy nội địa số...... ngày...... tháng......... năm.......... do ........................................................ cấp "
UBND HUYỆN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-UBND (1) |
……., ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến thủy nội địa
ỦY BAN NHÂN HUYỆN (THỊ XÃ).................. (1)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (1);
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số …/2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phân cấp quản lý và ban hành Quy định quản lý bến khách ngang sông và bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động đối với cảng (hoặc bến).............................................
Tại vị trí ...................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân):.............................................................................
Địa chỉ......................................................................................................
Thời hạn đình chỉ hoạt động .............. ngày, kể từ .....................đến .....
Lý do........................................................................................................
Điều 2.
Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực (1) ........ có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của cảng (hoặc bến) ..........., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.
Điều 3.
Các ông (bà)..... (tên chủ cảng, bến) .....; Giám đốc Cảng vụ (1) .......; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên Cảng vụ, hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..........., ngày........ tháng ......... năm .......... |
Tính đến ngày .......................
TT |
Tên bến |
Vị trí từ km... phía bờ phải (trái) của sông... |
Địa danh xã .... huyện .... tỉnh ... |
Tên chủ bến |
Tên chủ khai thác bến |
Số GP, ngày cấp, CQ cấp |
Ngày hết hạn |
Số đăng ký của PT |
Sức chở lớn nhất của PT |
Họ và tên thuyền trưởng hoặc người lái PT |
Bằng, cccm của thuyền trưởng, người lái PT |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột 1: Số thứ tự ghi theo tuyến vận chuyển ngang sông gồm hai bến trên hai bờ đối diện và phương tiện vận chuyển giữa hai bến đó.
2. Trường hợp bến trên bờ đối diện thuộc tỉnh khác thì vẫn ghi tên bến, cột nào không có số liệu thì để trống và giải thích trong cột (13) là thuộc tỉnh nào.
3. Cột 10: Ghi rõ phương tiện chở bao nhiêu người, nếu chở ô tô qua sông thì ô tô có trọng tải bao nhiêu?