Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 5394/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5394/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1261/CATP-PV11 ngày 28 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 9138/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng V/v ban hành Bộ tiêu chí công nhận tổ dân phố, thôn, phường, xã, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Giám đốc Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí là cơ sở để đánh giá, nhận xét hàng năm về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các địa phương, cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu và là tiêu chí để xem xét đề bạt, luân chuyển cán bộ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ ĐẢM BẢO “AN NINH TRẬT TỰ, TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG”
(Kèm theo Quyết định số 5394/QĐ-UBND, ngày 10/8/2016 của UBND thành
phố)
TT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Điểm chuẩn |
Điểm đơn vị tự đánh giá |
Điểm sau khi thẩm định |
Tài liệu, văn bản kiểm định |
I |
Đối với tổ dân phố, thôn |
100 |
|
|
|
1 |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết, tổ dân phố, thôn có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
5 |
|
|
|
2 |
Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ANTT, phát huy có hiệu quả mô hình tự quản về an ninh, trật tự; trật tự an toàn giao thông. |
5 |
|
|
|
3 |
Không để xảy ra trên địa bàn và không có người dân trong tổ dân phố, thôn tham gia các hoạt động sau: a) Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; b) Phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; c) Tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động gây rối an ninh, trật tự; d) Mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật kéo dài gây mất ANTT |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện tốt các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác, bao gồm: a) Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác (so với cùng kỳ và thời gian trước liền kề); b) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng như: giết người, hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em, giao cấu với trẻ em, cướp tài sản; tội phạm hoạt động theo kiểu xã hội đen, tội phạm hoạt động theo băng nhóm, có tổ chức, bảo kê, đòi nợ thuê; chống người thi hành công vụ; tội phạm mua bán trái phép chất ma túy; nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời; không có công dân của tổ dân phố, thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên. c) Không có tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội (cờ bạc, mại dâm, ma túy); (nếu phát hiện, ngăn chặn kịp thời hoặc báo tin cho cơ quan công an triệt xóa; tùy theo tính chất từng vụ việc cộng từ 01 đến 03 điểm, tối đa không quá 5 điểm) d) Không để xảy ra cháy, nổ và tai nạn lao động nghiêm trọng trên địa bàn đ) Không để xảy ra tình trạng bán hàng rong không đúng nơi quy định và đeo bám, chèo kéo, “chặt chém” khách du lịch; lang thang xin ăn, xin ăn biến tướng. |
10
10
10 |
|
|
|
5 |
Không có công dân phạm tội nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, tội phạm liên quan đến ma túy. |
10 |
|
|
|
6 |
Công an viên, bảo vệ dân phố, dân quân tự vệ hoàn thành tốt nhiệm vụ; không có Công an viên, bảo vệ dân phố, dân quân tự vệ bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên |
5 |
|
|
|
II |
Đối với các quận, huyện, xã, phường |
100 |
|
|
|
1 |
Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết chỉ đạo, Ủy ban nhân dân có kế hoạch triển khai |
5 |
|
|
|
|
thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
|
|
|
|
2 |
Triển khai thực hiện đầy đủ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ANTT, phát huy có hiệu quả mô hình tự quản về an ninh, trật tự; trật tự an toàn giao thông ở địa phương. |
5 |
|
|
|
3 |
Không để xảy ra các hoạt động sau: a) Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; b) Phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; c) Tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động gây rối an ninh, trật tự; d) Mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật kéo dài gây mất ANTT (địa phương có công dân khiếu kiện kéo dài, gây mấy ổn định ANTT phải chịu trách nhiệm) |
10
5 |
|
|
|
4 |
Thực hiện tốt các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác, bao gồm: a) Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác (so với cùng kỳ và thời gian trước liền kề); b) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng như: giết người, hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em, giao cấu với trẻ em, cướp tài sản; tội phạm hoạt động theo kiểu xã hội đen, tội phạm hoạt động theo băng nhóm, có tổ chức, bảo kê, đòi nợ thuê; chống người thi hành công vụ; tội phạm mua bán trái phép chất ma túy; nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời; c) Không có tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội (cờ bạc, mại dâm, ma túy); (nếu phát hiện, ngăn chặn kịp thời hoặc báo tin cho cơ quan công an triệt xóa; tùy theo tính chất từng vụ việc cộng từ 01 đến 03 điểm, tối đa không quá 5 điểm). d) Không để xảy ra cháy, nổ và tai nạn lao động nghiêm trọng trên địa bàn đ) Không để xảy ra TNGT làm chết từ 02 người trở lên, giảm số vụ TNGT, số người chết, số người bị thương (so với cùng kỳ và thời gian trước liền kề); không để xảy ra ùn tắc giao thông trên 01 giờ; đua xe trái phép trên địa bàn. (Đề ra giải pháp khắc phục triệt để ít nhất 01 điểm đen: cộng 02 điểm; 01 điểm có tiềm ẩn, nguy cơ xảy ra TNGT: cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 5 điểm). g) Không để xảy ra tình trạng bán hàng rong không đúng nơi quy định; tình trạng kinh doanh, buôn bán lấn chiếm vỉa hè, lòng lề đường và đeo bám, chèo kéo, “chặt chém” khách du lịch; người lang thang xin ăn, xin ăn biến tướng. h) Tổ chức ít nhất 05 buổi tuyên truyền (hình thức tập trung) phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và Luật giao thông (Từ 06 buổi trở lên mỗi buổi cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 5 điểm). |
10
10
5
5
5
5 |
|
|
|
5 |
Không có cán bộ, công chức, viên chức phạm tội, sử dụng trái phép chất ma túy ma túy; bị xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn xã hội, trật tự an toàn giao thông. |
5 |
|
|
|
6 |
a) Đối với quận, huyện có 70% xã, phường trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. b) Đối với xã, phường có 70% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Công an xã, phường, Bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên. |
5
5 |
|
|
|
7 |
6 tháng, năm cấp ủy, chính quyền quận, huyện, phường, xã có tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo ANTT, trật tự an toàn giao thông |
5 |
|
|
|
III |
Đối với các sở, ban ngành (đơn vị) |
100 |
|
|
|
1 |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu đơn vị có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ đơn vị, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ. |
10 |
|
|
|
2 |
a) Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ANTT. b) Có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn. c) Có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự; tự bảo vệ vật tư, tài sản trong đơn vị. |
10
10 |
|
|
|
3 |
a) Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công, lãn công trái quy định; mất trộm tài sản có giá trị lớn (50 triệu đồng trở lên), để lộ công nghệ, bí mật nhà nước. b) Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. c) Không có cán bộ, công nhân viên, người lao động phạm tội, sử dụng trái phép chất ma túy; bị xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn xã hội, trật tự an toàn giao thông. d) Tổ chức cho 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn “An toàn ANTT”. |
10
10
10 |
|
|
|
4 |
Tổ chức ít nhất 02 buổi tuyên truyền (hình thức tập trung) phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, văn hóa giao thông và Luật giao thông tại đơn vị cho toàn thể cán bộ, công nhân viên chức (Từ 03 buổi trở lên mỗi buổi cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 5 điểm) |
10 |
|
|
|
5 |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách, bán chuyên trách, lực lượng tự vệ của đơn vị trong sạch, vững mạnh. |
5 |
|
|
|
6 |
6 tháng, năm thủ trưởng đơn vị có tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo ANTT, trật tự an toàn giao thông |
10 |
|
|
|
IV |
Đối với các cơ quan, doanh nghiệp, trường học |
100 |
|
|
|
1 |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với những nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp, Ban giám hiệu (Ban giám đốc) nhà trường có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học; phòng, chống cháy, nổ. |
10 |
|
|
|
2 |
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ANTT; có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường - chính quyền địa phương - gia đình người học trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học (đối với nhà trường). b) Có mô hình hiệu quả tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, ký túc xá và nhà trọ, phòng ngừa cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên vi phạm; triển khai đảm bảo ANTT, xây dựng cổng trường bình yên. |
10
10 |
|
|
|
3 |
a) Không để xảy ra và không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, tuyên truyền phát triển đạo, khiếu kiện, tụ tập đông người, đình công, lãn công trái quy định của pháp luật; b) Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. |
10
|
|
|
|
4 |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách, bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh. |
10 |
|
|
|
5 |
a) Tổ chức ít nhất 02 buổi tuyên truyền (hình thức tập trung) phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, văn hóa giao thông và Luật giao thông tại trường học cho toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên tham dự. (Từ 03 buổi trở lên mỗi buổi cộng thêm 01 điểm, tối đa không quá 5 điểm) b) Không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên phạm tội sử dụng trái phép chất ma túy; bị xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn xã hội, trật tự an toàn giao thông; học sinh, sinh viên bỏ học và liên quan đến các tệ nạn xã hội. c) Tổ chức cho 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên ký cam kết không phạm tội, vi phạm pháp luật về trật tự an toàn xã hội, trật tự an toàn giao thông. |
10
|
|
|
|
6 |
6 tháng, năm lãnh đạo cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường có tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo ANTT, trật tự an toàn giao thông |
10 |
|
|
|
* Thể thức xếp loại:
- Từ 90 điểm trở lên đạt loại: Tốt;
- Từ 70 - 89 điểm đạt loại: Khá;
- Từ 50 - 69 điểm đạt loại: Trung bình;
- Dưới 50 điểm đạt loại: Yếu./.