Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2008 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách địa phương đối với dự án (công trình) đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 530/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/02/2008
Ngày có hiệu lực 07/03/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Quang Hưng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 530/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 26 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Luật Xây dựng và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1888/2007/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 3216/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2008 – năm 2010;

Để xác định rõ trách nhiệm đầu tư đối với các dự án (công trình) đầu tư của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh, xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 213/KHĐT-TH ngày 04/02/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách địa phương đối với các dự án (công trình) đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0, V1, V2, V3;
- Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD.
XD110-QĐ68

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

HƯỚNG DẪN

VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội; chi đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng; chi đầu tư phát triển cho các chương trình, mục tiêu; chi công tác quy hoạch; chi chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và một số nội dung chi khác thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 2. Nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh

Ngân sách tỉnh thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, gồm những nội dung sau:

1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý và các dự án trọng điểm trên địa bàn. Cụ thể:

- Các dự án (công trình) giao thông: Đường tỉnh (gồm đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc với trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường nối quốc lộ với trung tâm hành chính của huyện); đường huyện (gồm đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường nối đường tỉnh với trung tâm hành chính của xã hoặc trung tâm cụm xã); đường liên xã (đường nối giữa các xã); hệ thống bến, cảng, luồng đường thủy nội địa; cảng biển địa phương; bến xe; điểm dừng, đỗ phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy.

- Các dự án (công trình) hạ tầng nông nghiệp: Đê cấp 4, cấp 5; hồ, đập, trạm bơm có quy mô vừa và lớn (theo tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), kênh mương loại 2. Công trình có tính chất trọng điểm cấp tỉnh đặt tại huyện, gồm: Trung tâm giống cây trồng vật nuôi, trạm thú y, trạm bảo vệ thực vật, trạm kiểm lâm; một số hồ, đập, trạm bơm, công trình phòng chống lụt bão.

- Các dự án (công trình) hạ tầng thương mại: Chợ loại I; hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với chợ đầu mối nông sản cấp tỉnh, chợ ở các cụm xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo thuộc các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, định canh định cư của Nhà nước.

- Các cơ sở công lập trực thuộc lĩnh vực văn hóa – xã hội, gồm:

[...]