Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính giải thể thao trên địa tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 53/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/08/2012
Ngày có hiệu lực 16/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tử Quỳnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2012/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 6 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Quyết định 32/2011/QĐ-TTg ngày 06.6.2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư số 149/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 Liên bộ Tài chính, Văn hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư 200/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30.12.2011 của Liên Bộ: Tài chính, Văn hoá - Thể thao và Du lịch qui định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND17 ngày 13.7.2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 6 về việc thông qua “Qui định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa bàn tỉnh";

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Qui định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa tỉnh, gồm những nội dung sau:

I. Về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

- Đối tượng: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao các cấp trong tỉnh.

- Phạm vi áp dụng: Gồm các đội tuyển thể thao:

+ Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh;

+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh;

+ Đội tuyển thể thao cấp huyện, ngành, xã và trường học.

2. Qui định cụ thể:

2.1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu ở trong nước của một vận động viên, huấn luyện viên, cụ thể:

- Đội tuyển cấp tỉnh:

+ Chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện: (Đơn vị tính: đồng/người/ngày)

TT

Đối tượng áp dụng

Chế độ thực hiện

1

Đội tuyển tỉnh

150.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

120.000

3

Đội năng khiếu tỉnh

90.000

+ Chế độ dinh dưỡng tập trung thi dấu: (Đơn vị tính: đồng/người/ngày)

TT

Đối tượng áp dụng

Chế độ thực hiện

1

Đội tuyển tỉnh

200.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

150.000

- Các Đội tuyển thể thao cấp huyện, ngành, xã và trường học:

Trên cơ sở các qui định trên, cấp huyện, ngành, xã, trường học vận dụng cho phù hợp với điều kiện của đơn vị, tối đa không quá 80% mức quy định tương ứng của đội tuyển tỉnh.

2.2. Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng cho VĐV (chi bằng hiện vật):

Áp dụng cho các vận động viên xuất sắc thuộc đội tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh.

TT

Đối tượng áp dụng

Chế độ thực hiện

Ghi chú

I

Môn thể thao nhóm 4

Boxing, võ vật, cử tạ, lặn, bóng đá, đua ôtô, nhảy dù, đua ngựa ...

 

1

Đội tuyển tỉnh

15.000 đồng/người/ngày

 

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

12.000 đồng/người/ngày

 

II

Môn thể thao còn lại

 

 

1

Đội tuyển tỉnh

10.000 đồng/người/ngày

 

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

8.000 đồng/người/ngày

 

II. Về chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa bàn tỉnh

[...]