Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 53/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/11/2012
Ngày có hiệu lực 26/11/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2012/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 16 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÙNG CẤP TRÌNH VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 293/TTr-STC ngày 23/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (HĐND) do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân (UBND) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm các văn bản sau:

- Nghị quyết của HĐND các cấp;

- Quyết định của UBND các cấp;

- Chỉ thị của UBND các cấp.

b) Các nội dung về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND trên địa bàn tỉnh Lào Cai không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND.

Điều 2. Một số mức chi cụ thể cho các nội dung trong hoạt động xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND

Nội dung chi

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1. Xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản:

 

 

 

a) Nghị quyết của HĐND:

 

 

 

- Nghị quyết mới hoặc thay thế

900.000 đồng/đề cương

720.000 đồng/đề cương

540.000 đồng/ đề cương

- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

600.000 đồng/đề cương

480.000 đồng/đề cương

360.000 đồng đề cương

b) Quyết định của UBND:

 

 

 

- Quyết định mới hoặc thay thế:

850.000 đồng/đề cương

680.000 đồng/đề cương

510.000 đồng/ đề cương

- Quyết định sửa đổi, bổ sung:

550.000 đồng/đề cương

440.000 đồng/đề cương

330.000 đồng/ đề cương

c) Chỉ thị của UBND

500.000 đồng/đề cương.

400.000 đồng/đề cương

300.000 đồng/ đề cương

2. Chi soạn thảo văn bản:

 

 

 

a) Nghị quyết của HĐND:

 

 

 

- Nghị quyết mới hoặc thay thế

4.000.000 đồng/ văn bản dự thảo

3.200.000 đồng/ văn bản dự thảo

2.400.000 đồng/ văn bản dự thảo

- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

3.500.000 đồng/ văn bản dự thảo

2.800.000 đồng/ văn bản dự thảo

2.100.000 đồng/ văn bản dự thảo

b) Quyết định của UBND:

 

 

 

- Quyết định mới hoặc thay thế:

3.200.000 đồng/ văn bản dự thảo

2.560.000 đồng/ văn bản dự thảo

1.920.000 đồng/ văn bản dự thảo

- Quyết định sửa đổi, bổ sung:

2.700.000 đồng/ văn bản dự thảo

2.160.000 đồng/ văn bản dự thảo

1.620.000 đồng/ văn bản dự thảo

c) Chỉ thị của UBND

2.000.000 đồng/ văn bản dự thảo

1.600.000.000 đồng/ văn bản dự thảo

1.200.000.000 đồng/ văn bản dự thảo

3. Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản:

 

 

 

a) Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản

200.000 đồng/báo cáo/bản tổng hợp

160.000 đồng/báo cáo/bản tổng hợp

120.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp

b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra

300.000 đồng/báo cáo

240.000 đồng/báo cáo

180.000 đồng/ báo cáo

c) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo:

 

 

 

- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND

300.000 đồng/báo cáo

240.000 đồng/báo cáo

180.000 đồng/ báo cáo

- Đối với dự thảo chỉ thị mới hoặc thay thế của UBND

200.000 đồng/báo cáo

160.000 đồng/báo cáo

120.000 đồng/ báo cáo

- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

150.000 đồng/báo cáo

120.000 đồng/báo cáo

90.000 đồng/ báo cáo

d) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật:

3.000.000 đồng/báo cáo

1.200.000 đồng/báo cáo

480.000 đồng/báo cáo

4. Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản:

 

 

 

a) Văn bản góp ý:

 

 

 

- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND

200.000 đồng/văn bản

160.000 đồng/văn bản

120.000 đồng/ văn bản

- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND

150.000 đồng/văn bản

120.000 đồng/văn bản

90.000 đồng/ văn bản

b) Báo cáo thẩm định:

 

 

 

- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND

500.000 đồng/báo cáo thẩm định

400.000 đồng/báo cáo thẩm định

 

- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND

400.000 đồng/báo cáo thẩm định.

320.000 đồng/báo cáo thẩm định.

 

5. Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản:

150.000 đồng/lần chỉnh lý

120.000 đồng/lần chỉnh lý

90.000 đồng/ lần chỉnh lý

6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật:

 

 

 

- Chủ trì

150.000 đồng/người/ buổi họp

120.000 đồng/người/ buổi họp

90.000 đồng/ người/buổi họp

- Các thành viên tham dự

100.000 đồng/người/ buổi họp

80.000 đồng/người buổi họp

60.000 đồng/ người/buổi họp

- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

200.000 đồng/văn bản

160.000 đồng/văn bản

120.000 đồng/ văn bản

* Các khoản chi ngoài nội dung quy định nêu tại Điều 2 này nhằm bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan.

Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND

1. Định mức kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND thực hiện trên cơ sở căn cứ vào dự toán kinh phí được giao, tính chất phức tạp của mỗi văn bản; các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 2 Quyết định này và Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP, được phân bổ như sau:

a) Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh: tối đa 9.000.000 đồng/văn bản;

- Cấp huyện: tối đa 7.000.000 đồng/văn bản;

- Cấp xã: tối đa 5.500.000 đồng/văn bản.

- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.

[...]